Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 (chuyên) năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
lượt xem 3
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 (chuyên) năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Chuyên Bắc Giang’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 (chuyên) năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
- SỞ GD & ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT CHUYÊN Năm học 2023 - 2024 Môn: VẬT LÝ (Đề thi gồm 04 trang) Dành cho lớp 11 chuyên lý Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên của GV coi KT Họ và tên:........................................................................... Lớp:.................................................................................... Điểm KT SBD:.................................................................................... Phần I: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm: 20 câu) Học sinh điền đáp án trắc nghiệm vào bảng sau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 1: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường có tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là . Tần số dao động của sóng thỏa mãn hệ thức A. B. C. D. Câu 2: Sóng dọc là sóng có phương dao động của phần tử môi trường A. luôn có phương thẳng đứng. B. luôn vuông góc với phương ngang. C. vuông góc với phương truyền sóng. D. song song hoặc trùng với phương truyền sóng. Câu 3: Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng A. tạo bởi hai nguồn dao động ngược pha. B. chuyển động ngược chiều nhau. C. tạo bởi hai nguồn dao động cùng pha, cùng tần số và cùng phương dao động. D. tạo bởi hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ. Câu 4: Xét sự giao thoa của hai sóng trên mặt nước có bước sóng λ phát ra từ hai nguồn kết hợp cùng pha. Những điểm trong vùng giao thoa có biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn có thỏa mãn biểu thức A. B. C. D. Câu 5: Chọn phát biểu đúng? Tại điểm phản xạ, sóng phản xạ A. luôn ngược pha với sóng tới. B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản cố định. C. ngược pha với sóng tới nếu vật cản tự do. D. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định. Câu 6: Chọn phát biểu đúng? Khi có sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp bằng A. một bước sóng. B. hai bước sóng. C. một phần tư bước sóng. D. một nửa bước sóng. Câu 7: Thiết bị nào sau đây không ứng dụng lực tương tác giữa hai điện tích? A. Máy hút bụi. . B. Điện nghiệm. Trang 1/4 – Mã đề 123
- C. Máy lọc không khí. D. Sơn tĩnh điện. Câu 8: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất? A. q1> 0 và q2 < 0. B. q1 < 0 và q2 > 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0. Câu 9: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về A. khả năng thực hiện công. B. tốc độ biến thiên của điện trường. C. mặt tác dụng lực D. năng lượng. Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện của điện trường tĩnh là không đúng? A. Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 11: Một sóng cơ có tần số 20 Hz truyền với tốc độ 1,0 m/s. Bước sóng của sóng này là A. 0,5 m. B. 5 cm. C. 20 cm. D. 20 m. Câu 12: Cho một sóng ngang có phương trình là: , trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Li độ của phần tử môi trường cách nguồn sóng một đoạn x = 25 cm tại thời điểm t = 0,1 s là: A. 6,0cm B. 3,0 cm C. - 6,0 cm D. 0 Câu 13: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha. Tại điểm M cách các nguồn A, B những khoảng d 1 = 30 cm, d2 = 24 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực có hai dãy cực đại khác. Sóng dùng trong thí nghiệm có bước sóng bằng A. 6 cm. B. 2 cm. C. 3 cm. D. 4 cm. Câu 14: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S 1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 10 Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là: A. 11 B. 8 C. 5 D. 9 Câu 15: Một sợi dây đàn hồi dài 1,0 m với một đầu cố định, một đầu dao động nhỏ. Biết trên dây đang có sóng dừng với 4 bụng sóng (đầu dây dao động nhỏ coi là một nút sóng). Biết nguồn dao động với tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng A. 10 m/s B. 5,0 m/s C. 4,0 m/s D. 8,0 m/s Câu 16: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 48 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là A. 24 Hz. B. 96 Hz. C. 32 Hz. D. 72 Hz. -7 -7 Câu 17: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10 C và 9.10 C đặt trong chân không, lực tương tác giữa hai quả cầu có độ lớn 0,1 N. Khoảng cách giữa tâm của hai quả cầu là A. 0,9 cm. B. 0,9 m. C. 9,0 m. D. 9,0 cm. Câu 18: Hai điện tích dương và đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau một khoảng 18 cm. Gọi M là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bất kỳ bị triệt tiêu. Điểm M cách q2 một khoảng là A. 12 cm. B. 6 cm. C. 3,6 cm. D. 14,4 cm. Câu 19: Một điện tích đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường 0,16 V/m thì lực điện tác dụng lên điện tích đó bằng 2,0.10-6 N. Độ lớn điện tích đó là: A. 0,8 μC B. 12,5 μC C. 8,0 μC D. 1,25 μC Câu 20: Một điện tích điểm q đặt tại O, cường độ điện trường của điện tích tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 4 V/m. Biết bai điểm O, A, B theo thứ tự thẳng hàng. Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB bằng A. 20 V/m B. 18 V/m C. 9 V/m D. 12 V/m 2
- Phần II: TỰ LUẬN (5,0 điểm: 3 bài) Bài 1 (2,0 điểm): Một sóng cơ có phương trình sóng: , trong đó t tính bằng giây, x tính bằng mét, u tính bằng cm. Xác định: a) chu kỳ, bước sóng và tốc độ truyền sóng. b) khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha trên một phương truyền sóng. Giải ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Bài 2 (1,0 điểm): Hai nguồn sóng kết hợp đặt tại hai điểm S 1, S2 trên mặt chất lỏng dao động với phương trình: . Điểm M có vị trí MS 1 = 6 cm, MS2 = 18 cm dao động với biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị trong khoảng 75 cm/s ≤ v ≤ 85 cm/s. Xác định tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng. Giải ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Trang 3/4 – Mã đề 123
- Bài 3 (2,0 điểm): Hai điện tích điểm q1 = 2,0 μC, q2 = 8,0 μC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí. a) Tính độ lớn và biểu diễn vectơ cường độ điện trường do mỗi điện tích tạo ra tại điểm M là trung điểm của AB. b) Xác định cường độ điện trường do hệ điện tích tạo ra tại M. c) Đặt điện tích q0 = 1,0 μC tại M. Tính lực điện trường do hệ điện tích tác dụng lên q0. Giải ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 4
- ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÝ chuyên, lớp 11 TRẮC NGHIỆM Mã 123 1C 2D 3B 4C 5C 6A 7C 8D 9A 10D 11B 12C 13B 14C 15A 16D 17D 18A 19B 20C Mã 246 1C 2D 3A 4D 5C 6D 7B 8C 9C 10A 11D 12A 13B 14C 15B 16C 17B 18C 19A 20D TỰ LUẬN Bài Nội dung Điểm Bài 1 Phương trình sóng: (2,0 điểm) a) Chu kỳ: T = 20 s - Bước sóng: λ = 0,5 m = 50 cm 0,5 đ 0,5 đ - Tốc độ truyền sóng: 0,5 đ b) d = λ/2 = 25 cm 0,5 đ Bài 2 - Điểm M dao động cực đại: (1,0 điểm) 0,5 đ Ta có: 75 cm/s ≤ v ≤ 85 cm/s ⇒ 2,82 ≤ k ≤ 3,2 Vậy k = 3 ⇒ v = 80 cm/s 0,5 đ Bài 3 a) Hình vẽ 0,5 đ (2,0 điểm) Độ lớn: E1 = 1,8.106 V/m; E2 = 7,2.106 V/m 0,5 đ b) EM = E2 – E1 = 5,4.106 V/m 0,5 đ 0,5 đ c) F = q0.EM = 5,4 N Trang 5/4 – Mã đề 123
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn