intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: VẬT LÝ 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì I - Thời gian làm bài: 45 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp với trắc nghiệm và tự luận (50%TN, 50%TL) TT Chủ đề Mức độ nhận thức Tổng % tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Số CH CH Số CH CH Số CH CH Số CH CH TN TL Chương I: Điện C1,C2,C3, 1 6 1 C5 1 C17 1 C18 7 2 53,5% học C4,C6,C7 Chương C9,C10,C C8,C15,C 2 II: Điện 6 11,C12,C1 3 8 1 46.5% 16 từ học 3,C14 Tổng 12 4 1 1 15 3 100% Tổng điểm 3 điểm 2 điểm 5 10
  2. Tỉ lệ (%) 30% 20% 50% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 MÔN VẬT LÝ 9 Mức độ kiến thức, kĩ Số câu hỏi TT Chủ đề năng cần kiểm tra, TN TL đánh giá Chương I: Điện học Nhận biết: - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản C1,C2 trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở C4 của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Viết được công thức C3 tính điện trở tương
  3. đương đối với đoạn mạch nối tiếp, song song gồm nhiều nhất C6,C7 ba điện trở. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. -Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện của dây dẫn., nêu được đơn vị công và công suất - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Nhận biết được các loại biến trở - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên tắc hoạt động C5 của biến trở con chạy - Viết được công thức tính công suất điện. - Nêu được một số dấu
  4. hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. Vận dụng: C17 - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song, nối tiếp gồm nhiều điện trở thành phần - Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và ampe kế. - Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. - Vận dụng được định luật Jun - Len xơ để tính nhiệt lượng. - Vận dụng công thức tính nhiệt lượng có ích, toàn phần để tính thời gian.
  5. Vận dụng cao: Vận C18 dụng được công thức tính nhiệt lượng để tính nhiệt lượng có ích, toàn phần và thời gian 2 Chương II: Điện từ Nhận biết: học - Nêu được sự tương C9,C12 tác giữa các từ cực của C11,C13,C15 hai nam châm. - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được vì sao lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ và cách làm tăng lực từ của nam châm điện Thông hiểu: - Phát biểu được quy C16 tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ C8 trong lòng ống dây có C10,C14 dòng điện chạy qua và biết quy tắc này dùng để làm gì. - Biết chiều đường sức từ phụ thuộc vào gì. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng
  6. có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và biết được quy tắc này dùng để làm gì. Vận dụng: - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. Số câu 15 3 PHÒNG GDĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh: ................................................ Lớp: .................SBD: .............. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
  7. Câu 1. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Jun Len xơ? A. B. C. Q= I2.R D. Q = I2.R.t Câu 2. Một bóng đèn sợi đốt có ghi 110V-55W, điện trở của dây tóc bóng đèn là A. 0,5 B. 2 C. 27,5 D. 220 Câu 3. Điện trở của một dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,7.10-8 Ω m có tiết diện S = 0.5mm2 và chiều dài l = 120 m là A. R = 0,0408 Ω B. R = 0,408 Ω C. R = 4,08 Ω D. R = 40,8 Ω Câu 4. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là A. 0,1V B. 3,6V C. 10V D. 36V Câu 5. Một dòng điện có cường độ I = 0,002 A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng toả ra (Q) là A. Q = 7,2 J B. Q = 60 J C.Q = 120 J D.Q = 3600 J Câu 6. Đơn vị nào sau đây không phải là đợn vị đo công của dòng điện. A. KW.h B. KW C. J D. Số đếm của công tơ điện Câu 7. Công của dòng điện không tính theo công thức nào? U2 A. A = U .I .t A= C. A = I .R.t D. A = I .R.t 2 t B. R Câu 8. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào: A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn C. Chiều chuyển động của dây dẫn D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ Câu 9. Khi đưa từ cực của hai thanh nam châm lại gần nhau thì A. chúng hút nhau nếu các cực cùng tên, đẩy nhau nếu các cực khác tên B. không có hiện tượng gì xảy ra C. chúng liên tục hút và đẩy D. chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên Câu 10. Hình vẽ nào chỉ đúng chiều của đường sức từ và chiều của dòng điện.
  8. r r r F F F r F A. B. C. D. Câu 11. Nam châm điện có cấu tạo gồm A. nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non B. cuộn dây dẫn và lõi sắt non C. cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu D. cuộn dây dẫn và lõi đồng Câu 12. Chiều của đường sức từ của nam châm chữ U được vẽ như sau.Tên các từ cực của nam châm là A. 1 là cực Bắc, 2 là cực Nam B. 1 là cực Nam, 2 là cực Bắc C. 1 và 2 là cực Bắc D. 1 và 2 là cực Nam Câu 13. Lõi của nam châm điện được làm bằng A. Thép B. Gang C. Sắt non D. Đồng Câu 14. Theo quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo: A. Chiều của lực điện từ B. Chiều của đường sức từ C. Chiều của dòng điện D. Chiều của đường đi vào các cực của nam châm Cách nào để làm tăng lực từ của nam châm điện? A. Dùng dây dẫn to cuốn ít vòng B. Dùng dây dẫn nhỏ cuốn nhiều vòng C. Tăng số vòng dây dẫn và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây D. Tăng đường kính và chiều dài của ống dây
  9. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16 (2 điểm) a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải? Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? b. Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng những cách nào ? Câu 17(2 điểm). Có 2 điện trở là R1= 6 Ω, R2= 12 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U= 12 V. a. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính . b. Tính công suất điện toàn mạch. Câu 18 (1điểm) Dùng một ấm điện có ghi 220V- 1000W để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25 0C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước nói trên. ----- HẾT ----- NGƯỜI PHÊ DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ HIỆU TRƯỞNG ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KỲ I VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2023-2024 A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 hỏi Đáp D D C B A B D D A A B B C C B án B.TỰ LUẬN: (5điểm)
  10. Lời giải Câu Điểm Câu 16 HS phát biểu đúng quy tắc nắm tay phải 0,75 (2điểm) HS nói đúng quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức 0,75 từ khi biết chiều dòng điện b. HS nêu được có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng 0.5 2 cách: Tăng số vòng dây quấn hoặc tăng cường độ dòng điện a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ=R1+R2= 6+12= 18( Ω) 0,5 Câu 17 Cường độ dòng điện trong mạch chính là 0,5 (2điểm) I=U/R=12/18=0,67(A) b.Công suất điện của mạch là : P=U.I=12.0,67= 8(W) 1 Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2,5 lít nước Qi = mc∆t = 2,5.4200.(100-25) = 787500 (J) 0,25 Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: Câu 18 Qtp 0,25 (1điểm) H = Qi/Qtp => = Qi/H = 787500 : 90% = 875000 (J) Thời gian đun sôi nước Qtp t= : P = 875000/1000 = 875 (s) 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0