intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương

Chia sẻ: Nguyễn Thủy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

504
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương gồm các câu trắc nghiệm và tự luận xoay quanh những kiến thức đã học trong chương trình môn Vật lý 8. Nhằm ôn tập kiến thức và tự đánh giá năng lực học tập chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1 sắp tới, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương

PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC<br /> TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG<br /> Họ<br /> và<br /> ……………………………………<br /> Lớp: …… SBD............<br /> Chữ kí của giám<br /> thị<br /> <br /> BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I<br /> Năm học: 2017- 2018<br /> MÔN: Vật lý 8<br /> Thời gian làm bài: 45 phút<br /> <br /> tên:<br /> <br /> Điểm bài thi<br /> Bằng số<br /> <br /> Chữ kí của giám khảo<br /> <br /> Bằng chữ<br /> <br /> A. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D trước mỗi phương án em<br /> cho là đúng.<br /> Câu 1: Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị<br /> nghiêng sang trái?<br /> A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.<br /> C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.<br /> B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.<br /> D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.<br /> Câu 2: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi?<br /> A. Ma sát làm cho ôtô vượt qua được chỗ lầy.<br /> B. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp.<br /> C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe.<br /> D. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn.<br /> Câu 3:Vật chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên sẽ tiếp<br /> tục đứng yên?<br /> A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương<br /> B. Hai lực cùng phương, ngược chiều<br /> C. Hai lực cùng cường độ, cùng phương,cùng chiều<br /> D. Hai lực cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều<br /> Câu 4: Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không<br /> đúng?<br /> A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.<br /> B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.<br /> C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại.<br /> D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại.<br /> Câu 5: Áp lực là:<br /> A . Lực có phương song song với mặt bị ép.<br /> C. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị<br /> ép.<br /> B. Lực kéo vuông góc với mặt bị ép.<br /> D. Cả ba phương án trên đều đúng.<br /> Câu 6: Áp suất là:<br /> A. độ lớn của lực tác dụng lên một đơn vị diện C. áp lực tác dụng lên mặt bị ép.<br /> tích bị ép.<br /> B. độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện D. lực tác dụng lên mặt bị ép.<br /> tích bị ép.<br /> Câu 7: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có hướng như thế nào?<br /> A. Hướng thẳng từ trên xuống dưới.<br /> C. Theo mọi hướng.<br /> B. Hướng thẳng từ dưới lên trên.<br /> D. Hướng thẳng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên.<br /> Câu 8: Điều kiện để một vật lơ lửng trong lòng chất lỏng, khi:<br /> A. Trọng lượng riêng của chất lỏng bằng trọng lượng của vật.<br /> <br /> B. Trọng lượng của chất lỏng bằng trọng lượng riêng của vật.<br /> C. Lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của vật.<br /> D. Khối lượng riêng của chất lỏng bằng khối lượng riêng của vật.<br /> B. TỰ LUẬN:<br /> Câu 9: Một bình thủy tinh cao 1,2 m được chứa đầy nước.<br /> a) Tính áp suất do nước tác dụng lên điểm A ở đáy bình. Cho d nước = 10 000 N/m3.<br /> b) Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm B cách đáy bình 0,65 m?<br /> Câu 10: Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ<br /> 3,9N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước thì số chỉ của lực kế là<br /> 3,4N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.<br /> a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào của cầu.<br /> b) Tính thể tích của quả cầu.<br /> c) Tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu.<br /> Câu 11: Một người có trọng lượng 700N đứng trên một cái ghế có trọng lượng 50N, diện<br /> tích của 1chân ghế tiếp xúc với mặt đất là 30cm2. Tính áp suất của người và ghế tác dụng lên<br /> mặt đất?<br /> Câu 12:<br /> a) Khi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải<br /> thích vì sao ?<br /> b) Hãy giải thích vì sao mũi kim nhọn còn chân bàn, chân ghế thì không ?<br /> BÀI LÀM<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC: 2017- 2018<br /> Môn: Vật lý 8<br /> I. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)<br /> Mỗi ý đúng được 0,5 điểm<br /> Câu<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> Đáp án<br /> <br /> D<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> A<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> II. TỰ LUẬN :(6 điểm)<br /> Câu<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Tóm tắt:<br /> Câu 9<br /> (2 điểm)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> h= 1,2m, d=10000N/m3; h’’=0,65m<br /> PA= ? P’= ?<br /> A) Áp suất tác dụng lên điểm A:<br /> PA= d.h= 10000.1,2<br /> <br /> 0,75<br /> <br /> =12 000 ( N/m2)<br /> B) Áp suất tác dụng lên một điểm cách đáy 0,65m là:<br /> P’= d. h’= 10000.(1,2 – 0,65)<br /> = 5500 N/m<br /> Tóm tắt:(0,5đ)<br /> P= 3,9N;<br /> P1= 3,4N;<br /> dn=10000N/m3<br /> a, FA= ?<br /> b. V c = ?<br /> c, dv= ?<br /> <br /> 2<br /> <br /> a. Lực đẩy Ác-si-met tác dụng vào quả cầu khi<br /> nhúng chìm trong nước là:<br /> <br /> (2 điểm)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> FA = P- P1 = 3,9 - 3,4 = 0,5 (N)<br /> b. Từ FA = dn.V n  Vn =<br /> <br /> FA<br /> 0,5<br /> <br /> =<br /> d n 10000<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,00005 (m3)<br /> Khi quả cầu nhúng chìm trong nước thì thể tích<br /> phần nước bị quả cầu chiếm chỗ bằng thể tích<br /> của quả cầu nên ta có:<br /> <br /> Câu 10<br /> <br /> 0,75<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> V c = Vn = 0,00005 (m3)<br /> c. Trọng lượng riêng của quả cầu là:<br /> dv =<br /> <br /> P<br /> 3, 9<br /> <br /> = 78000(N/m3)<br /> Vc<br /> 0, 00005<br /> <br /> - Vì người đứng yên trên mặt đất nên áp lực do người tác dụng<br /> nên mặt đất đúng bằng tổng trọng lượng của người và ghế<br /> Câu 11<br /> <br /> F = P = P1+P2=700 +50 = 750N<br /> <br /> (1 điểm)<br /> <br /> - Áp suất do người và ghế tác dụng lên sàn nhà là<br /> P = =<br /> <br /> ×<br /> <br /> ×<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> = 62 500 (N/m2)<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Câu 12<br /> (1 điểm)<br /> <br /> - Khi qua chỗ bùn lầy người ta đặt tấm ván để diện tích bị ép<br /> lớn làm giảm áp suất, đỡ sa lầy.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> - Mũi kim nhọn để tạo áp suất lớn dễ khâu nhưng chân ghế thì<br /> không cần.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> * Lưu ý: - Học sinh làm cách khác mà đúng bản chất vật lý vẫn cho điểm tối đa.<br /> - Mỗi 1 lần sai đơn vị hoặc không viết đơn vị trừ 0,25 điểm.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2