TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN<br />
Họ và tên : …………………………………..<br />
Lớp: ………………<br />
ĐỀ CHẴN<br />
<br />
15%<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
MÔN : VẬT LÝ<br />
Khối : 8<br />
Năm học : 2017 – 2018<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
25%<br />
<br />
60%<br />
<br />
100%<br />
<br />
I.Bài tập trắc nghiệm. (3 điểm)<br />
Câu 1: Một hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường. Khi nói hành<br />
khách đứng yên nghĩa là ta đã chọn vật làm mốc là:<br />
A. Cây ven đường<br />
B. Mặt đường<br />
<br />
C. Người lái xe<br />
D. Bến xe<br />
<br />
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực?<br />
A.<br />
B.<br />
C.<br />
D.<br />
<br />
Áp lực là lực ép lên mặt bị ép<br />
Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.<br />
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.<br />
Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn.<br />
<br />
Câu 3: Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:<br />
A. Nghiêng người sang phía trái.<br />
B. Nghiêng người sang phía phải.<br />
<br />
C. Xô người về phía trước<br />
D. Ngả người về phía sau.<br />
<br />
Câu 4: Một người đứng thẳng đứng gây một áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết<br />
diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 0.03 m2 thì khối lượng của người đó<br />
là bao nhiêu?<br />
A. 540 N<br />
<br />
B. 54kg<br />
<br />
C. 600N<br />
<br />
D. 60kg<br />
<br />
Câu 5: Công thức tính vận tốc là:<br />
A. v <br />
<br />
s<br />
t<br />
<br />
B. v <br />
<br />
t<br />
s<br />
<br />
C. s <br />
<br />
v<br />
t<br />
<br />
D. s v.t<br />
<br />
Câu 6: Nếu P là trọng lượng của vật, FA là lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật khi vật<br />
được nhúng hoàn toàn trong chất lỏng. Điều kiện nào sau đây đúng với trường hợp<br />
<br />
vật nổi lên bề mặt chất lỏng?<br />
A. P ≥ FA<br />
B. P < FA<br />
II. Bài tập tự luận (7 điểm)<br />
<br />
C. P = FA<br />
<br />
D. P > FA<br />
<br />
Câu 1: (1 điểm) Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 2km với 0.4 giờ, đoạn đường<br />
sau dài 2,2 km người đó đi hết 0.5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng<br />
đường?<br />
Câu 2: (1.5 điểm) Khi lau nhà ta hay bị té ngã. Trong trường hợp này lực ma sát có lợi hay<br />
có hại?<br />
Câu 3 (2.5 điểm): Một khối gỗ có khối lượng 3.5 kg nổi trên mặt nước. Thể tích phần nổi<br />
bằng thể tích phần gỗ chìm trong nước.<br />
a. Tính lực đẩy Ác-si-met do nước tác dụng lên khối gỗ?<br />
b. Tính thể tích khối gỗ, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.<br />
c. Nếu dùng tay ấn khối gỗ chìm hết xuống nước rồi thả tay ra thì có hiện tượng gì xảy ra,<br />
giải thích?<br />
Câu 4: (2 điểm) Một thùng đựng đầy nước cao 100 cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng<br />
riêng của nước là 10 000N/m3. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng và lên một<br />
điểm cách đáy thùng 30 cm.<br />
<br />
TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN<br />
Họ và tên : …………………………………..<br />
Lớp: ………………<br />
ĐỀ LẺ<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
MÔN: VẬT LÝ<br />
Khối : 8<br />
Năm học: 2017 – 2018<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
<br />
I. Bài tập trắc nghiệm. (3 điểm)<br />
Câu 1: Một ô tô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc, đối với vật mốc nào thì ô tô xem<br />
là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.<br />
A. Bến xe<br />
<br />
C. Cột điện trước bến xe<br />
<br />
B. Một ô tô khác đang rời bến<br />
<br />
D. Một ô tô khác đang đỗ trong bến.<br />
<br />
Câu 2: Công thức tính áp suất là:<br />
A.<br />
<br />
p<br />
<br />
F<br />
S<br />
<br />
B. p <br />
<br />
S<br />
F<br />
<br />
C. F <br />
<br />
p<br />
S<br />
<br />
D. F <br />
<br />
S<br />
p<br />
<br />
Câu 3: Khi ngồi trên xe hành khách thấy mình nghiêng người sang trái. Câu nhận xét<br />
nào sau đây đúng?<br />
A. Xe đột ngột tăng vận tốc.<br />
B. Xe đột ngột giảm vận tốc.<br />
<br />
C. Xe đột ngột rẽ sang phải.<br />
D. Xe đột ngột sang trái.<br />
<br />
Câu 4: Một ô tô nặng 1800 kg có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất là 0.03 m2.<br />
Tính áp suất của ô tô lên mặt đường?<br />
A. 60 000 N/m2<br />
<br />
B. 600 000 N/m2<br />
<br />
C. 60 000 N/m3<br />
<br />
D. 600 000 N/m3<br />
<br />
Câu 5: 28,8 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng<br />
A. 8 m/s<br />
<br />
B. 28,8 m/s<br />
<br />
C. 2,88 m/s<br />
<br />
D. 14,4 m/s<br />
<br />
Câu 6: Nếu P là trọng lượng của vật, FA là lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật khi vật<br />
được nhúng hoàn toàn trong chất lỏng. Điều kiện nào sau đây đúng với trường hợp<br />
vật chìm xuống đáy khối chất lỏng.<br />
A. P ≥ FA<br />
<br />
B. P < FA<br />
<br />
C. P = FA<br />
<br />
D. P > FA<br />
<br />
II. Bài tập tự luận (7 điểm)<br />
Câu 1: (1 điểm) Một viên bi chuyển động trên một máng nghiêng dài 0.4m mất 2s rồi tiếp<br />
tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 0.3m mất 5s. Tính vận tốc trung bình của<br />
<br />
viên bi trên cả hai đoạn đường?<br />
Câu 2: (1.5 điểm) Tại sao người ta thường khuyên những người lái xe ô tô phải rất thận<br />
trọng khi cần hãm phanh xe trên những đường trơn?<br />
Câu 3 (2.5 điểm): Một khối gỗ có khối lượng 2 kg nổi trên mặt nước. Thể tích phần nổi<br />
bằng thể tích phần gỗ chìm trong nước.<br />
a. Tính lực đẩy Ác-si-met do nước tác dụng lên khối gỗ?<br />
b. Tính thể tích khối gỗ, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.<br />
c. Nếu dùng tay ấn khối gỗ chìm hết xuống nước rồi thả tay ra thì có hiện tượng gì xảy ra,<br />
giải thích?<br />
Câu 4: (2 điểm) Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Tính áp suất của nước gây ra tại đáy<br />
thùng và tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10<br />
000N/m3.<br />
<br />
HƯỚNG DẪN<br />
<br />
CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
MÔN VẬT LÍ 8<br />
I. ÐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM<br />
Câu<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
<br />
Đề chẵn<br />
C<br />
C<br />
C<br />
B<br />
A<br />
B<br />
<br />
Đề lẻ<br />
B<br />
A<br />
C<br />
B<br />
A<br />
D<br />
<br />
II. ÐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN<br />
<br />
Đề chẵn<br />
<br />
Đề lẻ<br />
<br />
Câu 1:<br />
Câu 1:<br />
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường Vận tốc trung bình của viên bi trên cả<br />
là:<br />
hai quãng đường là:<br />
vtb <br />
<br />
s1 s2<br />
2.2 2<br />
<br />
4, 67(km / h)<br />
t1 t2 0.4 0.5<br />
<br />
vtb <br />
<br />
Điểm<br />
(1 đ)<br />
<br />
s1 s2 0.3 0.4<br />
<br />
0.1(m / s )<br />
t1 t2<br />
25<br />
<br />
Câu 2:<br />
Khi vừa lau nhà, ta hay bị ngã. Vì khi<br />
đó sàn nhà trơn nên lực ma sát giữa sàn<br />
nhà và chân người rất nhỏ.<br />
Trong trường hợp này lực ma sát có lợi<br />
để tránh khỏi bị ngã.<br />
<br />
Câu 2:<br />
Trên những đoạn đường trơn, lực ma sát<br />
giữa bánh xe và mặt đường rất nhỏ. Nếu<br />
xe hãm phanh đột ngột, do có quán tính,<br />
xe sẽ tiếp tục trượt trên mặt đường không<br />
tuân theo sự điều khiển của người lái xe,<br />
xe dễ bị lật nhào rất nguy hiểm.<br />
<br />
(1.5 đ)<br />
<br />
Câu 3:<br />
Tóm tắt:<br />
m=4.2kg<br />
D=10 500kg/m3<br />
dnước=10000N/m3.<br />
dthủy ngân=136 000N/m3.<br />
Giải<br />
a) FA = P = 10.m = 3,5.10 = 35 N<br />
<br />
Câu 3:<br />
Tóm tắt:<br />
m=8.4kg<br />
D=10 500kg/m3<br />
dnước=10000N/m3.<br />
dthủy ngân=136 000N/m3.<br />
Giải<br />
a) FA = P = 10.m = 2.10 = 20 N<br />
<br />
(2.5 đ)<br />
<br />
b)<br />
<br />
Vc <br />
<br />
FA<br />
20<br />
<br />
2.103 (m3 )<br />
d n 10000<br />
<br />
V 2Vc 2.2.10 3 4.10 3 (m3 )<br />
<br />
b)<br />
<br />
Vc <br />
<br />
FA<br />
35<br />
<br />
3,5.103 (m3 )<br />
d n 10000<br />
<br />
V 2Vc 2.3, 5.103 7.103 (m3 )<br />
<br />
1đ<br />
0,5đ<br />
0,5đ<br />
0.5đ<br />
<br />