Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi
lượt xem 3
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Thắng Lợi
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 9 NĂM HỌC : 2021-2022 Nội dung Mức độ kiến Tổng thức, kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp cao Điện học Nêu được điện trở của Phát biểu được định Vận dụng Vận dụng ( 19 tiết) mỗi dây dẫn đặc trưng luật Ôm đối với được định luật được công cho mức độ cản trở đoạn mạch có điện Ôm để giải thức R và dòng điện của dây dẫn trở. một số bài tập giải thích đó. đơn giản. được các Giải thích được hiện tượng - Nêu được điện trở nguyên tắc hoạt Vận dụng đơn giản của một dây dẫn được động của biến trở được định luật liên quan tới xác định như thế nào con chạy. Ôm cho đoạn điện trở của và có đơn vị đo là gì. mạch nối tiếp, Viết được công thức dây dẫn. - Viết được công thức song song tính công suất điện. tính điện trở tương gồm nhiều Nêu được ý nghĩa đương đối với đoạn nhất ba điện của số vôn, số oát mạch nối tiếp, song trở thành ghi trên dụng cụ song gồm nhiều nhất phần. điện. ba điện trở. Vận dụng - Nêu được mối quan Nêu được một số được công hệ giữa điện trở của dấu hiệu chứng tỏ thức = U.I đối dây dẫn với độ dài, dòng điện mang với đoạn tiết diện, vật liệu làm năng lượng. mạch tiêu thụ dây dẫn. - Nhận biết được các Chỉ ra được sự điện năng. loại biến trở. chuyển hoá các Vận dụng - Viết được công thức dạng năng lượng khi được công tính điện năng tiêu thụ đèn điện, bếp điện, thức A = .t = của một đoạn mạch. bàn là điện, nam U.I.t đối với châm điện, động cơ đoạn mạch điện hoạt động. tiêu thụ điện Phát biểu và viết năng. được hệ thức của Vận dụng định luật Jun – Len được định luật xơ. Jun - Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 1
- Số câu: 10 8 1 19 Số điểm: 2,5 điểm 2 điểm 1 điểm 5,5 đ Tỉ lệ 25% 20% 10% 55% Điện từ học Nêu được sự tương tác Mô tả được hiện Xác định Vận dụng (15 tiết) giữa các từ cực của tượng chứng tỏ nam được tên các được quy hai nam châm. châm vĩnh cửu có từ từ cực của tắc nắm tay Phát biểu được quy tính. một nam phải để xác tắc nắm tay phải về Xác định được các châm vĩnh định chiều chiều của đường sức từ cực của kim nam cửu trên cơ sở của đường từ trong lòng ống dây châm biết các từ cực sức từ trong có dòng điện chạy của một nam lòng ống Mô tả được cấu tạo qua. châm khác. dây khi biết và hoạt động của la Mô tả được cấu tạo Giải thích chiều dòng bàn. của nam châm điện và được hoạt điện và nêu được lõi sắt có vai Phát biểu được quy động của nam ngược lại. trò làm tăng tác dụng tắc bàn tay trái về châm điện. từ. chiều của lực từ tác Vận dụng dụng lên dây dẫn được quy tắc Nêu được một số ứng thẳng có dòng điện bàn trái để dụng của nam châm chạy qua đặt trong xác định một điện và chỉ ra tác dụng từ trường đều. trong ba yếu của nam châm điện tố khi biết hai trong những ứng dụng yếu tố kia. này. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. Số câu: 6 4 1 11 Số điểm: 1,5 điểm 1 điểm 2 điểm 4,5 đ Tỉ lệ: 15% 10% 20% 45% Tổng số câu: 16 12 1 1 30 Tổng số điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 đ Tỉ lệ : 40% 30% 20% 10% 100% TRƯỜNG TH - THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 2
- THẮNG LỢI NĂM HỌC 2021 - 2022 TỔ TOÁN - KHTN MÔN: Vật lí lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 4 trang, 30 câu ) Họ và Lớp: ............. Mã đề 101 tên: ............................................................................ A. TRẮC NGHIỆM(7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em chọn là đúng nhất: Câu 1. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng? A. U1 ≠ U2 B. U = U1 + U2 C. U ≠ U1 = U2 D. U = U1 = U2 Câu 2. Chọn phát biểu đúng A. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh. B. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu. C. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện. D. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường. Câu 3. Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm gì? A. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây. B. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây. C. Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây. D. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây. Câu 4. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Chiều dài của dây dẫn B. Tiết diện của dây dẫn C. Khối lượng của dây dẫn D. Vật liệu làm dây dẫn Câu 5. Người ta dùng công tơ điện để đo đại lượng nào sau đây? A. Cường độ dòng điện B. Công của dòng điện C. Điện trở của mạch điện D. Công suất điện Câu 6. Trong công thức thể hiện sự phụ thuộc của điện trở và chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn, chiều dài dây dẫn được qui ước tính bằng đơn vị nào sau đây? A. Ω B. m2 C. Ωm D. m Câu 7. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc nắm tay trái. C. Quy tắc bàn tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. Câu 8. Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. B. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. Câu 9. Nam châm vĩnh cửu có: A. Hai cực B. Ba cực C. Bốn cực D. Một cực Câu 10. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho A. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm. B. Có chiều đi vào từ cực Nam đi ra từ cực Bắc bên ngoài thanh nam châm. C. Có độ mau thưa tùy ý. 3
- D. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. Câu 11. Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. Câu 12. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau. C. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau. D. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. Câu 13. Nếu giảm hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào? A. Tăng 2 lần B. Không thay đổi C. Giảm 4 lần D. Tăng 4 lần Câu 14. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Nam để gần nhau. B. Khi hai cực Bắc để gần nhau. C. Khi để hai cực khác tên gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 15. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t? A. Q = U.I.t B. Q = I2.R.t C. D. Câu 16. Người ta dùng cụ nào để có thể nhận biết được từ trường? A. Dùng ampe kế B. Dùng áp kế C. Dùng kim nam châm có trục quay D. Dùng vôn kế Câu 17. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở? A. Vôn B. Ampe C. Ôm D. Oát Câu 18. Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở? A. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện. B. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện. D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch. Câu 19. Điện năng không thể biến đổi thành A. Nhiệt năng B. Cơ năng C. Hóa năng D. Năng lượng nguyên tử Câu 20. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng? A. RAB = R1 + R2 B. UAB = U1 + U2 4
- C. D. IAB = I1 = I2 Câu 21. Hai nam châm được đặt như sau: Thanh nam châm (2) lơ lửng ở trên thanh nam châm (1) là do: A. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau. B. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau. C. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau. D. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau. Câu 22. Ta nhận biết từ trường bằng: A. Dòng điện thử B. Bút thử điện C. Nam châm thử D. Điện tích thử Câu 23. Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu. B. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu. C. Hai nữa đều mất hết từ tính. D. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu Câu 24. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm ? A. I=RU B. U=IR C. I=U/R D. R=UI Câu 25. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ? A. Giảm khi tăng hiệu điện thế B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. C. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. D. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. Câu 26. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: A. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. C. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. D. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. Câu 27. Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau: Hãy cho biết tên các cực của nam châm ? A. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực. B. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm. C. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B . D. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực. Câu 28. . Điện năng là: A. năng lượng của dòng điện B. năng lượng điện thế 5
- C. năng lượng điện trở D. năng lượng hiệu điện thế B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29. (2 điểm ) Hãy giải thích hoạt động của nam châm điện? Câu 30. (1 điểm ) Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m, có tiết diện đều là 0,6 mm 2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4 cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu? ------ HẾT ----- TRƯỜNG TH - THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 6
- THẮNG LỢI NĂM HỌC 2021 - 2022 TỔ TOÁN - KHTN MÔN: Vật lí lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 4 trang, 30 câu) Họ và Lớp: ............. Mã đề 102 tên:............................................................................ A. TRẮC NGHIỆM(7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em chọn là đúng nhất: Câu 1. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau. B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau. C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. Câu 2. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Tiết diện của dây dẫn B. Vật liệu làm dây dẫn C. Chiều dài của dây dẫn D. Khối lượng của dây dẫn Câu 3. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc bàn tay trái. C. Quy tắc bàn tay phải. D. Quy tắc nắm tay trái. Câu 4. Người ta dùng công tơ điện để đo đại lượng nào sau đây? A. Công suất điện B. Công của dòng điện C. Điện trở của mạch điện D. Cường độ dòng điện Câu 5. Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở? A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện. C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch. D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện. Câu 6. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: A. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. B. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. C. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. D. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. Câu 7. Ta nhận biết từ trường bằng: A. Bút thử điện B. Điện tích thử C. Dòng điện thử D. Nam châm thử Câu 8. Hai nam châm được đặt như sau: 7
- Thanh nam châm (2) lơ lửng ở trên thanh nam châm (1) là do: A. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau. B. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau. C. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau. D. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau. Câu 9. Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm gì? A. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây. B. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây. C. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây. D. Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây. Câu 10. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm ? A. I=U/R B. I=RU C. U=IR D. R=UI Câu 11. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ? A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. B. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. D. Giảm khi tăng hiệu điện thế Câu 12. Nếu giảm hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào? A. Tăng 4 lần B. Giảm 4 lần C. Không thay đổi D. Tăng 2 lần Câu 13. Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. D. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. Câu 14. Người ta dùng cụ nào để có thể nhận biết được từ trường? A. Dùng áp kế B. Dùng kim nam châm có trục quay C. Dùng ampe kế D. Dùng vôn kế Câu 15. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho A. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. B. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm. C. Có chiều đi vào từ cực Nam đi ra từ cực Bắc bên ngoài thanh nam châm. D. Có độ mau thưa tùy ý. Câu 16. Điện năng không thể biến đổi thành A. Cơ năng B. Hóa năng C. Năng lượng nguyên tử D. Nhiệt năng Câu 17. Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. 8
- B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. Câu 18. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R 2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng? A. U = U1 = U2 B. U = U1 + U2 C. U1 ≠ U2 D. U ≠ U1 = U2 Câu 19. Chọn phát biểu đúng A. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh. B. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường. C. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện. D. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu. Câu 20. Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Hai nữa đều mất hết từ tính. B. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu C. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu. D. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu. Câu 21. Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau: Hãy cho biết tên các cực của nam châm ? A. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm. B. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực. C. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực. D. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B . Câu 22. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng? A. UAB = U1 + U2 B. RAB = R1 + R2 C. D. IAB = I1 = I2 Câu 23. Nam châm vĩnh cửu có: A. Hai cực B. Một cực C. Bốn cực D. Ba cực Câu 24. . Điện năng là: A. năng lượng điện trở B. năng lượng hiệu điện thế C. năng lượng của dòng điện D. năng lượng điện thế Câu 25. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi để hai cực khác tên gần nhau. Câu 26. Trong công thức thể hiện sự phụ thuộc của điện trở và chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn, chiều dài dây dẫn được qui ước tính bằng đơn vị nào sau đây? A. m B. m2 C. Ω D. Ωm Câu 27. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở? A. Oát B. Ampe C. Ôm D. Vôn 9
- Câu 28. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t? A. B. Q = I2.R.t C. D. Q = U.I.t B. TỰ LUẬN ( 3 điểm ) Câu 29. (2 điểm ) Hãy giải thích hoạt động của nam châm điện? Câu 30. ( 1 điểm ) Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω .m, có tiết diện đều là 0,6 mm 2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4 cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu? ------ HẾT ------ 10
- TRƯỜNG TH - THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 THẮNG LỢI NĂM HỌC 2021 - 2022 TỔ TOÁN - KHTN MÔN: Vật lí lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 4 trang, 30 câu) Họ và Lớp: ............. Mã đề 103 tên: ............................................................................ A. TRẮC NGHIỆM(7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em chọn là đúng nhất: Câu 1. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. B. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau. C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau. D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. Câu 2. Nam châm vĩnh cửu có: A. Một cực B. Bốn cực C. Ba cực D. Hai cực Câu 3. Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau: Hãy cho biết tên các cực của nam châm ? A. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực. B. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B . C. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm. D. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực. Câu 4. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng? A. U = U1 + U2 B. U ≠ U1 = U2 C. U1 ≠ U2 D. U = U1 = U2 Câu 5. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc nắm tay trái. C. Quy tắc bàn tay phải. D. Quy tắc bàn tay trái. Câu 6. Ta nhận biết từ trường bằng: A. Điện tích thử B. Bút thử điện C. Dòng điện thử D. Nam châm thử 11
- Câu 7. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ? A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. C. Giảm khi tăng hiệu điện thế D. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. Câu 8. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. B. Khi hai cực Bắc để gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi để hai cực khác tên gần nhau. Câu 9. Hai nam châm được đặt như sau: Thanh nam châm (2) lơ lửng ở trên thanh nam châm (1) là do: A. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau. B. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau. C. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau. D. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau. Câu 10. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở? A. Ampe B. Ôm C. Vôn D. Oát Câu 11. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Khối lượng của dây dẫn B. Vật liệu làm dây dẫn C. Tiết diện của dây dẫn D. Chiều dài của dây dẫn Câu 12. Trong công thức thể hiện sự phụ thuộc của điện trở và chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn, chiều dài dây dẫn được qui ước tính bằng đơn vị nào sau đây? A. m B. m2 C. Ω D. Ωm Câu 13. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng? A. RAB = R1 + R2 B. IAB = I1 = I2 C. UAB = U1 + U2 D. Câu 14. Người ta dùng cụ nào để có thể nhận biết được từ trường? A. Dùng kim nam châm có trục quay B. Dùng vôn kế C. Dùng ampe kế D. Dùng áp kế Câu 15. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: A. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. D. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. Câu 16. . Điện năng là: A. năng lượng của dòng điện B. năng lượng điện trở C. năng lượng hiệu điện thế D. năng lượng điện thế Câu 17. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm ? A. U=IR B. I=U/R C. R=UI D. I=RU 12
- Câu 18. Nếu giảm hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào? A. Tăng 4 lần B. Giảm 4 lần C. Tăng 2 lần D. Không thay đổi Câu 19. Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu. B. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu. C. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu D. Hai nữa đều mất hết từ tính. Câu 20. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t? A. Q = U.I.tB. C. Q = I2.R.t D. Câu 21. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho A. Có độ mau thưa tùy ý. B. Có chiều đi vào từ cực Nam đi ra từ cực Bắc bên ngoài thanh nam châm. C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm. Câu 22. Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở? A. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch. B. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện. D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện. Câu 23. Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm gì? A. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây. B. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây. C. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây. D. Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây. Câu 24. Chọn phát biểu đúng A. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường. B. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện. C. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh. D. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu. Câu 25. Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 26. Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. 13
- D. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. Câu 27. Người ta dùng công tơ điện để đo đại lượng nào sau đây? A. Cường độ dòng điện B. Công của dòng điện C. Công suất điện D. Điện trở của mạch điện Câu 28. Điện năng không thể biến đổi thành A. Cơ năng B. Năng lượng nguyên tử C. Nhiệt năng D. Hóa năng B. TỰ LUẬN ( 3 điểm ) Câu 29. (2 điểm) Hãy giải thích hoạt động của nam châm điện? Câu 30. (1 điểm) Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω .m, có tiết diện đều là 0,6 mm 2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4 cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu? ------ HẾT ------ 14
- TRƯỜNG TH - THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 THẮNG LỢI NĂM HỌC 2021 - 2022 TỔ TOÁN - KHTN MÔN: Vật lí lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 4 trang, 30 câu ) Họ và Số báo Mã đề 104 tên: ............................................................................ danh: ............. A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em chọn là đúng nhất: Câu 1. Điện năng không thể biến đổi thành A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Hóa năng D. Năng lượng nguyên tử Câu 2. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng? A. U = U1 = U2 B. U1 ≠ U2 C. U ≠ U1 = U2 D. U = U1 + U2 Câu 3. Nếu giảm hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào? A. Tăng 2 lần B. Tăng 4 lần C. Không thay đổi D. Giảm 4 lần Câu 4. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho A. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. B. Có chiều đi vào từ cực Nam đi ra từ cực Bắc bên ngoài thanh nam châm. C. Có độ mau thưa tùy ý. D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm. Câu 5. Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 6. Hai nam châm được đặt như sau: 15
- Thanh nam châm (2) lơ lửng ở trên thanh nam châm (1) là do: A. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau. B. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau. C. Lực hút giữa hai nam châm do 2 cực cùng tên ở gần nhau. D. Lực đẩy giữa hai nam châm do 2 cực khác tên ở gần nhau. Câu 7. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn B. Tiết diện của dây dẫn C. Khối lượng của dây dẫn D. Chiều dài của dây dẫn Câu 8. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng? A. IAB = I1 = I2 B. RAB = R1 + R2C. UAB = U1 + U2D. Câu 9. Người ta dùng công tơ điện để đo đại lượng nào sau đây? A. Cường độ dòng điện B. Điện trở của mạch điện C. Công suất điện D. Công của dòng điện Câu 10. . Điện năng là: A. năng lượng điện trở B. năng lượng của dòng điện C. năng lượng hiệu điện thế D. năng lượng điện thế Câu 11. Người ta dùng cụ nào để có thể nhận biết được từ trường? A. Dùng vôn kế B. Dùng kim nam châm có trục quay C. Dùng áp kế D. Dùng ampe kế Câu 12. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau. C. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau. D. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. Câu 13. Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. D. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. Câu 14. Trong công thức thể hiện sự phụ thuộc của điện trở và chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn, chiều dài dây dẫn được qui ước tính bằng đơn vị nào sau đây? A. m2 B. Ωm C. m D. Ω Câu 15. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: A. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. C. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. Câu 16. Chọn phát biểu đúng A. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu. 16
- B. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện. C. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường. D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh. Câu 17. Nam châm vĩnh cửu có: A. Một cực B. Bốn cực C. Hai cực D. Ba cực Câu 18. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc bàn tay phải. B. Quy tắc nắm tay phải. C. Quy tắc bàn tay trái. D. Quy tắc nắm tay trái. Câu 19. Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở? A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện. C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch. D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện. Câu 20. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ? A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. C. Giảm khi tăng hiệu điện thế D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. Câu 21. Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Hai nữa đều mất hết từ tính. B. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực cùng tên ở hai đầu. C. Mỗi nửa tạo thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu. D. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một từ cực ở một đầu Câu 22. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t? A. Q = U.I.t B. Q = I2.R.t C. D. Câu 23. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm ? A. U=IR B. I=RU C. R=UI D. I=U/R Câu 24. Ta nhận biết từ trường bằng: A. Dòng điện thử B. Nam châm thử C. Bút thử điện D. Điện tích thử Câu 25. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi hai cực Bắc để gần nhau. D. Khi để hai cực khác tên gần nhau. Câu 26. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở? A. Vôn B. Oát C. Ôm D. Ampe Câu 27. Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau: Hãy cho biết tên các cực của nam châm ? A. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực. 17
- B. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B . C. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực. D. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm. Câu 28. Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có những đặc điểm gì? A. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây. B. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Bắc đến cực Nam của ống dây. C. Là những đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây. D. Là những vòng tròn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây. B. TỰ LUẬN ( 3 điểm ) Câu 29. (2 điểm ) Hãy giải thích hoạt động của nam châm điện? Câu 30. ( 1 điểm ) Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω .m, có tiết diện đều là 0,6 mm 2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4 cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu? ------ HẾT ----- 18
- TRƯỜNG TH - THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TỔ TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: Vật lí lớp 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN TỰ LUẬN Câu 29. (2 điểm ) Hãy giải thích hoạt động của nam châm điện? Câu 30. ( 1 điểm ) Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω .m, có tiết diện đều là 0,6 mm 2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4 cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu? ------ HẾT ------ TRƯỜNG TH - THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TỔ TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: Vật lí lớp 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN TỰ LUẬN Câu 29. (2 điểm ) Hãy giải thích hoạt động của nam châm điện? Câu 30. ( 1 điểm ) Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω .m, có tiết diện đều là 0,6 mm 2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4 cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu? ------ HẾT ------ TRƯỜNG TH - THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TỔ TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: Vật lí lớp 9 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN TỰ LUẬN Câu 29. (2 điểm ) Hãy giải thích hoạt động của nam châm điện? Câu 30. ( 1 điểm ) Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω .m, có tiết diện đều là 0,6 mm 2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4 cm. 19
- Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu? ------ HẾT ------ ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN VẬT LÝ- LỚP 9 (Bản hướng dẫn gồm 01 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG:Phần tự luận HS có thể trình bày không giống đáp án nhưng đúng về bản chất vẫn cho điểm tối đa. Phần trắc nghiệm mỗi đáp án khoanh đúng được 0,25 điểm. II. ĐÁP ÁN CHI TIẾT: A- Trắc nghiệm(7 điểm) ĐỀ 101 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án B D B C B D A A A B A D C C Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C C C D D C D C B C B B C A ĐỀ 102 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C D A B C D D B B A A B D B Câu 15 16 17 18 19 2 21 22 23 24 25 26 27 28 0 Đáp án C C B B B C D C A C D A C C ĐỀ 103 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A D B A A D A D B B A A D A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B A B B A B B A B A A B B B ĐỀ 104 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D D B B B C D D B B D A C Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B C C B C D C C D B D C B B B- Tự luận( 3 điểm) Chung cả 4 đề Câu Nội dung Điểm 29 Hoạt động của nam châm điện: Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì ống dây trở 1đ thành một nam châm, đồng thời lõi sắt non bị nhiễm từ và trở thành nam châm nữa. Khi ngắt điện, thì lõi sắt non mất từ tính và nam châm điện ngừng hoạt động. 1đ 30 Điện trở lớn nhất của biến trở là: 0,5 đ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn