intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

4
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Châu Đức" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU KIỂM TRA CUỐI KỲ I (2022-2023) Lớp: ... MÔN: Vật lí 9 Họ tên: ............................................................................ Thời gian làm bài: 45 phút ĐIỂM GIÁM THỊ NHẬN XÉT I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất và ghi lại vào phần bài làm(mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm) Câu 1. Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 2. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất , thì có điện trở R được tính bằng công thức . A. R = ρ. B. R = . C. R = . D. R =ρ. Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của mạch là : Câu 3. A. Rtđ = 2Ω B.Rtđ = 4Ω C.Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. Câu 4. A. P= U.I. B. P = .C. P= . D. P=I 2.R . Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 1.400 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày? Câu 5 A. 105.000 đồng B. 115.500 đồng C. 92.400 đồngD. 161.700 đồng Treo một kim nam châm thử gần ống dây (hình vẽ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K? N S A.Bị ống dây hút. B.Bị ống dây đẩy. Câu 6 C.Vẫn đứng yên. K _ D.Lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o, cuối cùng bị ống dây hút + II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 6. (2đ)Phát biểu và viết công thức của định luật Jun- Lenxơ. (Chú thích rõ các kí hiệu và ghi đơn vị của các đại lượng trong công thức) Câu 7. ( 2đ) a.Phát biểu qui tắc bàn tay trái. b. Áp dụng qui tắc bàn tay trái xác định cực từ của nam châm ( hình 1) và chiều của dòng điện ( hình 2.)
  2. ( Câu b này học sinh có thế làm bài trên hình của đề) Câu 8: (3đ)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết R1 = 10, R2 = 4. R3 = 6 . Hiệu điện thế giữa 2 điểm A, B luôn không đổi và bằng 12V   a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. c. Tính nhiệt lượng toả ra trên đoạn mạch trong 2h ra đơn vị J và đơn vị KW.h BÀI LÀM: I.TRẮC NGHIỆM: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 II. TỰ LUẬN: ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU ĐỀ CƯƠNG, MA TRẬN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ 9 I. Kiến thức 1. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 2. Viết được công thức đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song 3. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
  3. 4. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 5. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 6. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 7. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len.xơ. 9. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 10. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. 11. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 12. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. II. Vận dụng 1. Vận dụng được công thức của đoạn mạch nối tiếp, song song đối với đoạn mạch nhiều nhất 3 điện trở. 2. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 3. Vận dụng được các công thức P  = UI, A = P  t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 4. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 5. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. 6. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 7. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. 8. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 9. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. ____________ Hết ____________
  4. B. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Công thức 3. Tính điện trở tương đương đoạn mạch có hai điện trở mắc song  Áp dụng định luật Ôm  4. Áp dụng địn tính điện trở song tính toán các đại lượng  luật Ôm tính to dây dẫn điện trong  đoạn mạch cho đoạn mạch 2. Công thức khóa k mở và đ định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp 2 1 0,5 0,5 1,0 0,5 1 1,0 5. Nêu nội dung định luật Jun – Lenxơ, 6. Công thức tính công suất , điện năng. -viết hệ thức và áp dụng tính toán diện năng, công suất, nhiệt Tính tiền điện phải trả lượng trong 1 tháng khi biết công suất và thời gian tiêu thụ điên 1 0,5 1 0,5 0,5 2,0 0,5 1 7. Xác định 9.1. Nêu quy 9.2. Áp dụng cực từ của tắc nắm bàn quy tắc nắm thanh nam tay phải và tay phải và châm khi biết quy tắc bàn bàn tay trái chiều của tay trái làm bài tập đường sức từ 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 3 0 2 1 1 1 0 1 3,0 3,0 3,0 1,0
  5. Trường THCS Phan Bội Châu HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA KỲ I MÔN: Vật lý 9 Năm học 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D A B A D II. TỰ LUẬN: (7 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM - Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với 1 bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Q = I2Rt ( J ) 0,5 7 Chú thích: Q là nhiệt lượng (J) (2 điểm) 0,5 I là cường độ dòng điện (A) R là điện trở ( ) t là thời gian (s) a.Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ 1 cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. 8 b. Hình 1. Cực dưới là cực Bắc (2 điểm) 0,5 Hình 2. Dòng điện có chiều từ dưới lên. 0,5 Tóm tắt 0,25 a. Điện trở tương đương của R2,R3 0.5 R2,3= R2 + R3 = 4+6 = 10 ( ) Điên trở tương đương của đoạn mạch 0.5 9 Rtđ = 100/20 = 5 ( ) 0.5 (3 điểm) b. Cđdđ qua mỗi điện trở. I1 = UAB /R1 = 12/10 = 1,2 (A) 0,5 I2 = I3 = UAB/ R2,3 = 12/10 = 1,2 (A) c. Nhiệt lượng toả ra trên đoạn mạch trong 2h. 0,5 Q= I2Rt= (I1+ I2)2 Rt= 2,42.5.7200= 207.360 (J) 0,25 Q= 207.360. 0,24= 49.766,4 (calo)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2