intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bắc Trà My

  1. MÃ ĐỀ A MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÝ - LỚP 9 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I: (50% TN và 50% TL) Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Điện học 1. Nêu được mối liên hệ giữa cường 1. Sử dụng công thức tính nhiệt 1. Vận dụng công độ dòng điện với hiệu điện thế đặt lượng để tính nhiệt lượng tỏa ra thức tính trong vào hai đầu dây dẫn. trên đoạn mạch. đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch 2. Phát biểu được Định luật Ôm và song song và viết được hệ thức của nó. đoạn mạch hỗn hợp để giải bài 3. Viết được hệ thức liên hệ giữa 1. Nêu được sự phụ thuộc của toán liên quan. hiệu điện thế và điện trở, hệ thức điện trở vào chiều dài, tiết diện liên hệ cường độ dòng điện và điện và vật liệu làm dây dẫn. trở ở trong đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song. 2. Ý nghĩa các trị số vôn và oát 4. Công thức tính công suất điện và có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng tiêu thụ của một đoạn điện năng. mạch. 3. Nêu được dấu hiệu chứng tỏ 5. Phát biểu và viết được hệ thức của dòng điện có mang năng lượng định luật Jun–Lenxo, giải thích được và các ví dụ cụ thể chứng tỏ các đại lượng, đơn vị đo trong hệ dòng điện có mang năng lượng. thức. 4. Phát biểu và viết được hệ 6. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn thức của định luật Jun–Lenxơ từ đó xác định được nhiệt lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc điện của dây dẫn đó. vào các yếu tố khác nhau. 7. Viết được công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp; điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. Số câu hỏi 3 6 1 1 11
  2. Số điểm 1,0 2,0 2,0 1 6,0đ Tỉ lệ (%) 10% 20% 20% 10% 60% Điện từ học 1. Nêu được từ trường của nam 1. Phát biểu được quy tắc nắm tay châm thẳng, từ trường của ống phải. dây mạnh yếu khác nhau ở các 2. Nêu sự tương tác giữa các từ cực vị trí khác nhau. của hai nam châm. 2. Hiểu được sự tương tác của 3. Mô tả được cấu tạo của nam châm ống dây với nam châm khi đưa điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. chúng lại gần nhau. 4. Biết sự tồn tại từ trường 3. Nắm được cách nhận biết từ trường bằng nam châm. 3 1 3 Số câu hỏi 7 Số điểm 1,0 2,0 1,0 4,0 đ Tỉ lệ( %) 10% 20% 10% 40% TS câu hỏi 7 9 1 1 18 TS điểm 4,0 đ 3,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0đ Tỉ lệ( %) 40% 30% 20% 10% 100% GIÁO VIÊN RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Nguyễn Văn Luyện Phạm Ngọc Tín
  3. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN MÃ ĐỀ A KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2023 - 2024 Câu 1. (NB) Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Câu 2. (NB) Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Câu 3. (TH) Nêu được điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với độ dài dây dẫn. Câu 4. (TH) Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất tiêu thụ điện năng của dụng cụ khi dụng cụ này hoạt động bình thường. Câu 5. (TH) Nắm được mối liên hệ giữa điện trở suất và vật liệu. Câu 6. (TH) Khi đặt hai từ cực của nam châm lại gần nhau, các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau. Câu 7. (NB) Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. Câu 8. (TH) Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng làm tăng từ trường của ống dây. Câu 9. (TH) Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí song song với kim nam châm. Câu 10. (TH) Nắm được cách nhận biết từ trường bằng nam châm. Câu 11. (NB) Biết được xung quanh nam châm có từ trường. Câu 12. (NB) Biết được công thức tính công suất điện. Câu 13. (TH) Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện Câu 14. (NB) Biết mối liên hệ giữa điện trở và chiều dài Câu 15. (TH) Xác định được điện trở tương đương đoạn mạch song song. Câu 16. (NB) Phát biểu được qui tăc nắm bàn tay phải. Câu 17. (VD) Sử dụng công thức tính nhiệt lượng để tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch. Câu 18. (VDC) Vận dụng công thức tính trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song và đoạn mạch hỗn hợp để giải bài toán liên quan. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Nguyễn Văn Luyện Phạm Ngọc Tín
  4. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: Vật Lý 9 Họ tên:……………………………….. Năm học: 2023 – 2024 Lớp: 9/…… Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ A (không kể giao đề) Điểm Lời phê I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Điện trở của dây dẫn là đại lượng A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật. B. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật. C. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật. D. tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật. Câu 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng R1 .R2 R1 R2 1 1 A. R1 + R2 . B. . C. . D. . R1 R2 R1 .R2 R1 R2 Câu 3. Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào độ dài của dây? A. Tỉ lệ thuận với độ dài của dây. B. Tỉ lệ nghịch với độ dài của dây. C. Bằng độ dài của dây. D. Không phụ thuộc vào độ dài của dây. Câu 4. Số Oát (W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết A. điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi dụng cụ này được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. B. công suất tiêu thụ điện năng của dụng cụ khi dụng cụ này hoạt động bình thường. C. công của dòng điện thực hiện khi dụng cụ này được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. D. công suất tiêu thụ điện năng của dụng cụ khi dụng cụ này được sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức. Câu 5. Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu A. dẫn điện càng kém. B. có điện trở lớn. C. dẫn nhiệt kém. D. dẫn điện càng tốt. Câu 6. Nam châm nào cũng A. chỉ có một từ cực là cực Bắc. B. có hai từ cực là cực Bắc và cực Nam. C. chỉ có một từ cực là cực Nam. D. có hai từ cực là cực Bắc và cực Nam địa lí. Câu 7. Theo quy tắc nắm tay phải thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của A. đường sức từ bên ngoài ống dây. B. dòng điện chạy qua các vòng dây. C. đường sức từ trong lòng ống dây. D. lực điện từ. Câu 8. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì? A. Làm cho nam châm được chắc chắn. B. Không có tác dụng gì.
  5. C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn. D. Làm tăng từ trường của ống dây. Câu 9. Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào? A. Tạo với kim nam châm một góc bất kỳ. B. Tạo với kim nam châm một góc nhọn. C. Song song với kim nam châm. D. Vuông góc với kim nam châm. Câu 10. Để nhận biết từ trường ta dùng A. nam châm thử. B. bút xóa. C. nhiệt kế y tế. D. bút thử điện. Câu 11. Từ trường tồn tại xung quanh các vật nào trong các vật sau đây? A. Điện tích đứng yên. B. Dây nhựa. C. Dây nhôm. D. Nam châm. Câu 12. Công thức dùng để tính công suất điện là: A. P = R/I2 . B. P = U.I. C. P = U2.R . D. P = U.I2 . Câu 13. Bàn là điện biến đổi điện năng thành A. cơ năng. B. hóa năng. C. năng lượng ánh sáng. D. nhiệt năng. Câu 14. Nếu chiều dài dây dẫn tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ: A. giảm 2 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 2 lần. D. Tăng 8 lần. Câu 15. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: R A. Rtđ = R. B. Rtđ = 2R. C. Rtđ = 3R. D. Rtđ = . 3 II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 điểm) Phát biểu qui tắc nắm bàn tay phải? Câu 17. (2,0 điểm) Một bóng đèn có điện trở 500 Ω, dòng điện chạy qua bóng đèn là 1 A. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bóng đèn trong thời gian 10 phút? Câu 18. (1,0 điểm) Cho đoạn mạch như hình vẽ dưới đây, có hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 60V. Biết R1 = 18Ω, R2 = 30Ω, R3 = 20Ω. R3 A R1 B C R2 a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở? ---Hết--- NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Nguyễn Văn Luyện Phạm Ngọc Tín HIỆU TRƯỞNG
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM MÃ ĐỀ A KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Vật lý – lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu đạt 0,33 điểm, chọn đúng 3 đáp án đạt 1,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B A A B D B C D C A D B D C D II. TỰ LUẬN:( 5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 16 Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay hướng 1,0 đ (2,0 điểm) theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. 1,0 đ Câu 17 - Tóm tắt: (2,0 điểm) R= 500 (Ω) 0,5 đ I = 1 (A) t = 10 phút = 600 (s) Q=? Giải Nhiệt lượng tỏa ra của bóng đèn là Ta có: Q = I2. R.t 0,5 đ 2 = 1 . 500.600 = 300.000 (J). 0,5 đ Vậy nhiệt lượng tỏa ra của bóng đèn là 300.000 (J) 0,5 đ Câu 18 Tóm tắt: (1,0 điểm) R1= 18(Ω) 0,25 đ R2= 30(Ω) R3= 20(Ω) U = 60 (V) a. Rtđ =? b. I1, I2, I3 = ? Giải R 2 .R 3 20.30 - Vì R2 và R3 mắc song song nên R 23 = = = 12Ω 0,25 đ R 2 + R 3 20 + 30 Điện trở của đoạn mạch AB là RAB = R1 + R23 = 18 + 12 = 30 U AB 60 - Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là I1 = I = = = 2A 0,25 đ R AB 30 Hiệu điện thế đoạn mạch CB là UCB = ICB.R23 = 2.12 = 24V Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R2 , R3 là U CB 24 U 24 0,25 đ I2 = = = 0,8A ;I3 = CB = = 1,2A R 2 30 R 3 20 Chú ý: học sinh trình bày theo cách riêng của các em nhưng đủ ý và logic vẫn cho điểm tối đa NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Nguyễn Văn Luyện Phạm Ngọc Tín
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
43=>1