![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN MÔN VẬT LÝ LỚP 9 – THỜI GIAN: 45 phút Năm học: 2023-2024 CHỦ ĐỀ MỨC MÔ TẢ TN TL ĐỘ 1. Định Nhận - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức luật Ôm biết độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Đoạn mạch - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như nối tiếp, thế nào và có đơn vị đo là gì. song song -Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. Hệ thức định luật ôm C2(C1) -Viết được các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, mắc song song - Nêu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Thông - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. hiểu - Vận dụng định luật Ôm và các công thức định luật ôm C10(C11) trong một số trường hợp. C11(C10) Vận - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn dụng giản. - Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song, vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song C13(C14) song gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn., đoạn mạch nối tiếp, song song. 2. Điện trở Nhận - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật - Biến trở biết liệu làm dây dẫn. với chiều dài dâu dẫn - Nhận biết các loại biến trở. -Hiểu được tác dụng của biến trở trong mạch điện. - Nêu được điện trở phụ thuộc như thế nào vào các yếu C1(C2) tố. Thông -Vận dụng được công thức tính điện trở, công thức suy ra hiểu từ công thức tính điện trở dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất C7(C8) khác nhau. Ý nghĩa của điện trở suất. - Hiểu và tính được điện trở khi thay đổi chiều dài, tiết diện của dây ( cùng vật liệu ) - Tính điện trở biến trở trong đoạn mạch nối tiếp, song song. Vận - Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết C3 dụng diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. - Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện
- tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.- - Vận dụng công thức tính điện trở C14(C13) 3. Công Nhận - Viết được công thức tính công thức tính công suất điện. suất điện- biết - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ Công của điện. dòng điện. -Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len- C16 Định luật xơ. Jun len xơ. Thông -Vận dụng công thức tính công suất, tính điện năng tiêu C112 hiểu thụ. -Tính được điện trở, cường độ dòng điện định mức của dụng cụ khi đọc các số ghi trên dụng cụ. Vận dụng - Tính được điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch; công suất C17b tiêu thụ điện của đồ dùng điện. -Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để làm bài tập và giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. C17a 4. Điện từ Nhận -Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có biết từ tính. Xác định được các từ cực của kim nam châm Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh C4(C9) cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. -Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường C18a sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. C9a (A) -Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ C5(C4) -Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. -Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt C trong từ trường đều. 18a(B) -Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ C7a điện một chiều. Thông -Biết sử dụng được la ban để tìm hướng địa lí. hiểu -Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. -Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. - Hiểu được nguyên lý hoạt động của loa điện. C6(C5) -Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. -Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua Áp dụng đươc quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay C18b trái Vận -Giải thích được hoạt động của nam châm điện. dụng -Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều. -Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. C15a 2
- -Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng C15b điện và ngược lại. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 1 đến hết tuần 16 theo KHDH 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Chủ đề/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Định 2 câu 3 câu 2 câu 7 câu luật 0,67đ 1,0 đ 0,67 đ 2,33 đ Ôm 6,7% 10% 6,7% 23,3% Đoạn mạch nối tiếp, song song Điện trở - Biến trở Công 1 câu 1 1 câu 1 câu 1/2 câu 1/2câu 5 câu suất 0,33đ 1,5 đ 0,33đ 0,33đ 1đ 1đ 4,5 đ điện 3,3% 15% 3,3% 3,3% 10% 10 45% Công của dòng điện. Định luật Junlenx o
- Điện từ 2 câu 1/2 câu 3 câu 1/2 câu 6 câu 0,67 đ 0,75 đ 1,0 đ 0,75đ 3,17đ 6,7% 7,5% 10% 7,5% 31,7% Tổng 5 1,5 7 1/2 3 1/2 1/2 18 số câu Tổng số điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm Tỷ lệ 40% 30% 20% 10% 100% TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA CUỐI Chữ kí của GT Họ tên KỲ I (2023-2024) HS:.................................. Môn: VẬT LÝ - .......... Lớp 9 Lớp: 9/ ………… Số Thời gian: 45 báo danh:.......... phút (KKTGGĐ) Phòng thi số: .............................. Nhận xét của Giám ĐIỂM Chữ kí của GK khảo Bằng chữ Bằng số 4
- I.TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện : A. = B. = C. R1 .R2 = l1 .l2 D. R1 .l1 = R2 . l2 Câu 2. Hệ thức của định luật Ôm là: A. I = U.R B. I = C. I = D. R = U/I Câu 3. Công suất điện trong một đoạn mạch không được tính theo công thức nào dưới đây? A. P = I2.R B. P = U.R C. P = U.I D. P = U2/R Câu 4. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng A. hút nhau nếu các cực cùng tên. B. đẩy nhau nếu các cực khác tên. C. luôn hút nhau. D. hút nhau nếu các cực khác tên. Câu 5. Bộ phận chính của nam châm điện gồm: A. cuộn dây dẫn và lõi thép. B. cuộn dây dẫn và lõi sắt non. C. cuộn dây dẫn và lõi là một thanh kim loại bất kì. D. cuộn dây dẫn và lõi là một thanh nam châm. Câu 6. Trong loa điện, khi cường độ dòng điện chạy qua ống dây thay đổi, ống dây sẽ A. quay theo khe hở giữa hai cực của nam châm. B. chuyển động thẳng đều dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. C. dao động dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. D. đứng yên trong khe hở giữa hai cực của nam châm. Câu 7. Cho biết điện trở suất của Nicrom là 1,1.10 -6 m, của Nikelin là 0,4.10 -6 m. So sánh nào dưới đây là đúng? A. Nicrom dẫn điện tốt hơn nikelin. B. Nicrom dẫn điện kém hơn nikelin. C. Nicrom và nikelin dẫn điện như nhau. D. Không thể so sánh được. Câu 8. Trên bàn là (bàn ủi) điện có ghi 220V- 1000W. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa số ghi. A. Hiệu điện thế định mức của bàn là là 220V. B. Điện năng tiêu thụ trên bàn là luôn là 1000W. C. Khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất tiêu thụ trên bàn là là 1000W. D. Công suất định mức của bàn là là 1000W. Câu 9. Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ A. chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. B. chiều của đường sức từ. C. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. D. chiều của cực Bắc của kim nam châm đứng cân bằng trong từ trường. Câu 10. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu bóng đèn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn 0,4A. Điện trở của bóng đèn là A. 300 . B. 48 . C. 30 . D. 3 . Câu 11. Có hai điện trở giống nhau 30 , mắc hai điện trở với nhau có thể tạo được những mạch điện trở có giá trị A. 15 , 60 . B. 30 , 60 . C. 60 , 45 . D. 10 , 30 . Câu 12. Trên bóng đèn có ghi 12V-6W. Đèn trên được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 9V. Công suất tiêu thụ điện của đèn khi đó là
- A. 12W. B. 6W C. 3,375W. D. 2W. Câu 13. Mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 6 , R2 = 4 vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là: A. 10A. B. 2,5A. C. 1,66A . D. 1A. -6 Câu 14. Một dây nicrom có điện trở suất 1,1. 10 m, có chiều dài 5m và có tiết diện 2 S1 = 0,5mm . Điện trở của dây đó là A. R = 11 . B. R = 11.10 -6 . C. R = 1,1 . D. R = 5 . Câu 15. Dòng điện chạy trong dây dẫn ở hình 1 có chiều A. từ phải sang trái. B. từ trái sang phải. C. từ trước ra sau mặt phẳng hình vẽ. D. từ sau đến trước mặt phẳng hình vẽ. D. từ sau đến trước mặt phẳng hình vẽ. Hình 1 II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16. (1,5 điểm) Phát biểu định luật Jun- Len xơ. Ghi hệ thức định luật và các đại lượng trong hệ thức. Câu 17. (2,0 điểm) Dùng ấm điện siêu tốc có ghi 220V- 1500 W để đun sôi hoàn toàn 1,2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25º C, với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Biết hiệu suất của ấm là 90%. Trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a. Tính thời gian đun sôi hoàn toàn lượng nước nói trên. b. Tính điện năng mà ấm điện tiêu thụ trong 30 ngày. Biết trung bình mỗi ngày ấm hoạt động 20 phút. Câu 18. (1,5 điểm) a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b. Áp dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ và cực của ống dây ở hình 2. (Có thể làm trực tiếp lên hình vẽ) Hình 2 BÀI LÀM .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... 6
- ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA CUỐI Chữ kí của GT Họ tên KỲ I (2023-2024) HS:.................................. Môn: VẬT LÝ - .......... Lớp 9 Lớp: 9/ ………… Số Thời gian: 45 báo danh:.......... phút (KKTGGĐ) Phòng thi số: .............................. 8
- Nhận xét của Giám ĐIỂM Chữ kí của GK khảo Bằng chữ Bằng số I.TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Hai đoạn dây dẫn cùng chất liệu, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây đúng? A. = B. = C. D. R1 .S 2 = R 2. S 1 Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công của dòng điện. A. kW.h (Kilooat giờ). B. J(Jun). C. Số đếm của công tơ điện. D. Kilooat (kW). Câu 3. Bộ phận chính của nam châm điện gồm: A. cuộn dây dẫn và lõi là một thanh nam châm. B. cuộn dây dẫn và lõi thép. C. cuộn dây dẫn và lõi sắt non. D. cuộn dây dẫn và lõi là một thanh kim loại bất kì. Câu 4. Trong loa điện, khi cường độ dòng điện chạy qua ống dây thay đổi, ống dây sẽ A. đứng yên trong khe hở giữa hai cực của nam châm. B. quay theo khe hở giữa hai cực của nam châm. C. chuyển động thẳng đều dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. D. dao động dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. Câu 5. Trên bàn là (bàn ủi) điện có ghi 220V- 1000W. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa số ghi. A. Điện năng tiêu thụ trên bàn là luôn là 1000W. B. Công suất định mức của bàn là là 1000W. C. Hiệu điện thế định mức của bàn là là 220V. D. Khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất tiêu thụ trên bàn là là 1000W. Câu 6. Theo quy tắc nắm tay phải thì ngón tay cái choãi ra chỉ A. chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. B. chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. C. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. D. chiều của cực Bắc của kim nam châm đứng cân bằng trong từ trường. Câu 7. Hệ thức của định luật Ôm là: A. U= I.R B. I = C. I = D. R = U/I -8 Câu 8. Cho biết điện trở suất của Vonfram là 5,5.10 m, của Sắt là 12.10 -8 m. So sánh nào dưới đây là đúng. A. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt. B. Vonfram dẫn điện kém hơn sắt. C. Vonfram và sắt dẫn điện như nhau. D. Không thể so sánh được. Câu 9. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng A. luôn hút nhau. B. đẩy nhau nếu các cực khác tên. C. hút nhau nếu các cực khác tên. D. hút nhau nếu các cực cùng tên.
- Câu 10. Có hai điện trở giống nhau 20 , mắc hai điện trở với nhau có thể tạo được những mạch điện trở có giá trị A. 15 , 60 . B. 40 , 20 . C. 10 , 20 . D. 10 , 40 . Câu 11. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu bóng đèn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn 0,3A. Điện trở của bóng đèn là A. 480 . B. 40 . C. 12 . D. 3,6 . Câu 12. Trên bóng đèn có ghi 12V-4W. Đèn trên được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 9V. Công suất tiêu thụ điện của đèn khi đó là A. 36W. B. 4W. C. 3W. D. 2,25W. -6 Câu 13. Một dây nikelin có điện trở suất 0,4. 10 m, có chiều dài 5m và có tiết diện S1 = 2 0,2mm . Điện trở của dây đó là A. R = 1 . B. R = 10 . C. R = 0,4 . D. R = 10 -7 . Câu 14. Mắc song song hai điện trở R1 = 10 , R2 = 18 vào nguồn điện có hiệu điện thế U= 9V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là A. 0,5A. B. 0,9A. C. 1,4A. . D. 2A. Câu 15. Hình bên vẽ một ống dây có dòng điện và các kim nam châm. Trong đó có một kim nam châm vẽ sai, đó là: 1 2 3 4 A. Kim số 1. B. Kim số 2. C. Kim số 3. D. Kim số 4. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16. (1,5 điểm) Vì sao nói dòng điện có tác dụng từ. Nêu cách nhận biết từ trường. Câu 17. (2,0 điểm) Dùng ấm điện siêu tốc có ghi 220V- 2200 W để đun sôi hoàn toàn 1,8 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 23ºC, với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Biết hiệu suất của ấm là 87%. Trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. a. Tính thời gian đun sôi hoàn toàn lượng nước nói trên. b. Tính điện năng mà ấm điện tiêu thụ trong 30 ngày. Biết trung bình mỗi ngày ấm hoạt động 24 phút. Câu 18. (1,5 điểm) a. Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b. Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ (hình a), chiều dòng điện (hình b), chiều đường sức từ và tên từ cực (hình c) trong các hình vẽ sau. BÀI LÀM .......................................................................................................................................................................... 10
- ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ I 12
- Môn: Vật Lý - Lớp 9 – Thời gian: 45 phút - Năm học: 2023– 2024 I.Trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm (1 câu đúng 0,33 đ, 2 câu đúng 0,67 đ, 3 câu đúng 1,0 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A B B D B C B B C C A C D A C án *Đối với HSKT trí tuệ: làm đúng 8 câu trở lên được 5 điểm; làm đúng dưới 8 câu mỗi câu được 0,5 đ II. Tự luận: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Ghi chú 16 *Định luật Jun- Lenxo: 0,5đ -Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình 0,5đ phương cường độ dòng điện với điện trở 0,5 đ của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. * Hệ thức định luật: Q = I2 .R.t Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A) R: Điện trở ( ) Q: Nhiệt lượng (J) t: Thời gian dòng điện chạy qua (s)
- 17 a/ Nhiệt lượng nước thu vào để tăng từ 25 0,25đ đến 100 C Q thu = m.c.(t2 – t1) = 1,2. 4200. ( 100 – 25) 0,5đ = 378 000(J) Nhiệt lượng ấm tỏa ra 0,25 đ là: H = (Q thu / Q tỏa ). 0,5 đ 100% 0,5 đ Q tỏa = (Q thu / H) . 100% = (378000/ 0,9) . 1 = 420 000(J) Thời gian đun sôi 1,2 lít nước là: Q tỏa = I 2 . R. t = P .t => t = Q tỏa / P = 420 000/1500 = 280(s) b/ Điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày là: A= P. t = 1,5. 20/60 = 0,5 (kWh) 18 a/ Quy tắc nắm tay 0,7 5đ Xác định chiều đường phải: sức từ 0,5 đ, cực của Nắm bàn tay phải rồi ống dây 0,25 đ đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua 0,7 5 đ các vòng dây, khi đó ngón cái choải ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. b/ Cực Bắc (N) *HSKT; làm đúng 50% câu tự luận được 5 đ 14
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn: Vật Lý - Lớp 9 – Thời gian: 45 phút - Năm học: 2023– 2024 I.Trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm (1 câu đúng 0,33 đ, 2 câu đúng 0,67 đ, 3 câu đúng 1,0 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp B D C D A B C A C D B D B C D án *Đối với HSKT trí tuệ: làm đúng 8 câu trở lên được 5 điểm; làm đúng dưới 8 câu mỗi câu được 0,5 đ II. Tự luận: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Ghi chú 16 *Dòng điện có tác dụng từ vì: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất 0,75đ kì đều gây ra tác dụng lực (lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ. *Cách nhận biết từ trường: Dùng kim nam châm để nhận biết từ trường. Nơi nào trong không 0,75đ gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. 17 a/ Nhiệt lượng nước thu vào để tăng từ 23ºC đến 100 ºC Q thu = m.c.(t2 – t1) = 1,8.4200. ( 100 – 23) = 582120(J) 0,25đ Nhiệt lượng ấm tỏa ra là: H = (Q thu / Q tỏa ). 100% Q tỏa = (Q thu / H) . 100% = (582120/ 0,87) . 1 = 669103,4(J) 0,5đ Thời gian đun sôi 1,8 lít nước là: Q tỏa = I 2 . R. t = P .t => t = Q tỏa / P = 669103,4/2200 = 304,1(s) 0,25 đ b/ Điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày là: A= P. t 0,5 đ = 2,2. 24/60 = 0,88 (kWh) 0,5 đ 18 a/ Quy tắc bàn tay trái Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đi vào lòng bàn tay, 0,7 5đ chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện, ngón cái choải ra 90º chỉ chiều của lực điện từ. b/ Chiều lực điện từ, chiều dòng điện, cực cử nam châm như các hình sau. 0,7 5 đ Mỗi hình vẽ đúng 0,25 đ *HSKT; làm đúng 50% câu tự luận được 5 đ
- Chú ý: Học sinh có thể giải theo khác vẫn cho điểm tối đa. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài. 16
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
648 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p |
322 |
41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p |
820 |
38
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
472 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
368 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
533 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
331 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p |
184 |
15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p |
478 |
13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
232 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
291 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
357 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
446 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
211 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
296 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
166 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
137 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p |
179 |
4
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)