intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 9 MÃ ĐỀ VL901 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: …/…./2023 I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm của em chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng? U1 R2 A. RAB = R1 + R2. B. IAB = I1 = I2. C. = . D. UAB = U1 + U2. U 2 R1 Câu 2. Nội dung định luật Omh là A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 3. Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song? A. U = U1 = U1 = ….= Un B. I = I1 + I2 +....+ In 1 1 1 1 C. R = R1 + R2 +.....+ Rn D. = + + .... + RAB R2 R2 Rn Câu 4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. C. một đường cong đi qua gốc tọa độ. D. một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 5. Biến trở là dụng cụ dùng để A. điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. B. điều chỉnh điện trở trong mạch. C. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. Câu 6. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở, ta có thể thay đổi yếu tố nào? A. Chiều dài dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. B. Chiều dòng điện chạy qua biến trở. C. Tiết diện của dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. D. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. Câu 7. Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng. B. nhiệt năng. C. năng lượng ánh sáng. D. hóa năng. Câu 8. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. Câu 9. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng ampe kế. B. Dùng vôn kế. C. Dùng áp kế. D. Dùng kim nam châm có trục quay. Câu 10. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh điện tích đứng yên. C. Xung quanh dòng điện. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 11. Ở bên ngoài một nam châm thẳng, đường sức từ là những đường cong có chiều A. không xác định. B. đi vào ở cực Nam. C. đi vào ở cực Bắc. D. đi ra từ cực Nam. Câu 12. Theo quy tắc nắm tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều A. đường sức từ bên ngoài ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. dòng điện chạy qua các vòng dây. 1/VL901
  2. Câu 13. Quy tắc nào dưới đây cho ta xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc bàn tay trái. C. Quy tắc ngón tay phải. D. Quy tắc ngón tay trái. Câu 14. Quy tắc nắm tay phải dùng để A. xác định 2 cực từ của thanh nam châm. B. xác định 2 cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua. C. xác định 2 cực từ của Trái Đất. D. xác định 2 cực từ của dây dẫn thẳng có dòng điện. Câu 15. Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có xu hướng như thế nào? A. Cùng hướng với dòng điện. B. Cùng hướng với đường sức từ. C. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ. D. Không có lực điện từ. Câu 16. Muốn xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết yếu tố nào? A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều dài của dây B. Chiều của đường sức từ và cường độ lực điện từ tại điểm đó C. Chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ tại điểm đó. D. Chiều và cường độ của dòng điện, chiều và cường độ của lực từ tại điểm đó. Câu 17. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 .m. Điện trở của dây dẫn là A. 170Ω. B. 180Ω. C. 160Ω. D. 140Ω. Câu 18. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là A. 0,5A. B. 2A. C. 18A. D. 1,5A. Câu 19. Một bếp điện có ghi 220V – 1500W được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu thụ trong 10 phút là A. 900kJ. B. 15000J. C. 90kJ. D. 150J. Câu 20. Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ? A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó. B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó. C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó. D. Vì mỗi cực của thanh nam châm để tự do luôn hướng về một cực của Trái Đất. Câu 21. Có hai thanh kim loại luôn hút nhau khi bất kỳ đầu nào được đưa lại gần nhau. Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. Một thanh là nam châm, thanh kia là sắt hoặc thép. B. Cả hai thanh đều là nam châm. C. Một thanh là nam châm, thanh kia là kim loại bất kỳ. D. Không có thanh nào là nam châm. Câu 22. Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm, cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không? A. Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. B. Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. C. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. D. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị trí ban đầu đó thì cục pin hết điện. Câu 23. Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu? A. La bàn. B. Loa điện. C. Rơle điện từ. D. Đinamô xe đạp. 2/VL901
  3. Câu 24. Nam châm điện nào sau đây có từ tính mạnh nhất? (Gọi I là cường độ dòng điện qua ống dây, n là số vòng dây) A. I = 1,5A; n = 500 vòng. B. I = 1A; n = 250 vòng. C. I = 1A; n = 500 vòng. D. I = 1,5A; n = 250 vòng. Câu 25. Cho hai nam châm như hình vẽ, các đường sức từ giữa hai nam châm có chiều A. từ cực Nam của nam châm 1 đến cực Nam của nam châm 2. B. từ cực Bắc của nam châm 1 đến cực Nam của nam châm 2. C. từ cực Nam của nam châm 1 đến cực Bắc của nam châm 2. D. từ cực Bắc của nam châm 1 đến cực Bắc của nam châm 2. Câu 26. Cho hình vẽ sau, tên các cực từ của nam châm là A. A và B đều là cực Nam. B. A và B đều là cực Bắc. C. A là cực Nam, B là cực Bắc. D. A là cực Bắc, B là cực Nam. Câu 27. Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua có chiều như hình vẽ. Vận dụng qui tắc nắm tay phải, hãy xác định cực từ của ống dây? A. Đầu A, B đều là cực Bắc. B. Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc. C. Đầu A, B đều là cực Nam. D. Đầu A là cực Bắc, đầu B là cực Nam. Câu 28. Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều đường sức từ của ống dây ? II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Bài 1. (1,5 điểm) Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở 120 và cường độ dòng điện qua bếp là 2A. a) Dùng bếp để đun sôi 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K. b) Một ngày bếp dùng 2 giờ. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 1 tháng (28 ngày) là bao nhiêu. Biết giá 1kWh là 1500 đồng. Bài 2. (0,5 điểm) Hãy xác định chiều của dòng điện trong hình 1 và tên từ cực của nam châm trong hình 2. Biết: Chỉ chiều dòng điện có phương vuông góc với trang giấy, chiều từ phía trước ra phía sau.  Chỉ chiều dòng điện có phương vuông góc với trang giấy, chiều từ phía sau ra phía trước. Bài 3. (1 điểm) Cho các nguyên liệu sau: Dây đồng, pin 9V, đinh sắt 10 phân, công tắc, dây dẫn điện. Em hãy thiết kế một nam châm điện đơn giản có thể hút được các ốc vít nhỏ. 3/VL901
  4. Câu 1. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng? U1 R2 A. RAB = R1 + R2. B. IAB = I1 = I2. C. = . D. UAB = U1 + U2. U 2 R1 Câu 2. Nội dung định luật Omh là A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 3. Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song? A. U = U1 = U1 = ….= Un B. I = I1 + I2 +....+ In 4/VL901
  5. 1 1 1 1 C. R = R1 + R2 +.....+ Rn D. = + + .... + RAB R2 R2 Rn Câu 4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. C. một đường cong đi qua gốc tọa độ. D. một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 5. Biến trở là dụng cụ dùng để A. điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. B. điều chỉnh điện trở trong mạch. C. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. Câu 6. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở, ta có thể thay đổi yếu tố nào? A. Chiều dài dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. B. Chiều dòng điện chạy qua biến trở. C. Tiết diện của dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. D. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. Câu 7. Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng. B. nhiệt năng. C. năng lượng ánh sáng. D. hóa năng. Câu 8. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi cọ sát hai cực cùng tên vào nhau. Câu 9. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng ampe kế. B. Dùng vôn kế. C. Dùng áp kế. D. Dùng kim nam châm có trục quay. Câu 10. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh điện tích đứng yên. C. Xung quanh dòng điện. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 11. Ở bên ngoài một nam châm thẳng, đường sức từ là những đường cong có chiều A. không xác định. B. đi vào ở cực Nam. C. đi vào ở cực Bắc. D. đi ra từ cực Nam. Câu 12. Theo quy tắc nắm tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều A. đường sức từ bên ngoài ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. dòng điện chạy qua các vòng dây. Câu 13. Quy tắc nào dưới đây cho ta xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc bàn tay trái. C. Quy tắc ngón tay phải. D. Quy tắc ngón tay trái. Câu 14. Quy tắc nắm tay phải dùng để A. xác định 2 cực từ của thanh nam châm. B. xác định 2 cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua. C. xác định 2 cực từ của Trái Đất. D. xác định 2 cực từ của dây dẫn thẳng có dòng điện. Câu 15. Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có xu hướng như thế nào? A. Cùng hướng với dòng điện B. Cùng hướng với đường sức từ. C. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ. D. Không có lực điện từ. Câu 16. Muốn xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết yếu tố nào? A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều dài của dây B. Chiều của đường sức từ và cường độ lực điện từ tại điểm đó C. Chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ tại điểm đó. D. Chiều và cường độ của dòng điện, chiều và cường độ của lực từ tại điểm đó. Câu 17. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 .m. Điện trở của dây dẫn là 5/VL901
  6. A. 170Ω. B. 180Ω. C. 160Ω. D. 140Ω. Câu 18. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là A. 0,5A. B. 2A. C. 18A. D. 1,5A. Câu 19. Một bếp điện có ghi 220V – 1500W được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu thụ trong 10 phút là A. 900kJ. B. 15000J. C. 90kJ. D. 150J. Câu 20. Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ? A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó. B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó. C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó. D. Vì mỗi cực của thanh nam châm để tự do luôn hướng về một cực của Trái Đất. Câu 21. Có hai thanh kim loại luôn hút nhau khi bất kỳ đầu nào được đưa lại gần nhau. Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. Một thanh là nam châm, thanh kia là sắt hoặc thép. B. Cả hai thanh đều là nam châm. C. Một thanh là nam châm, thanh kia là kim loại bất kỳ. D. Không có thanh nào là nam châm. Câu 22. Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm, cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không? A. Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. B. Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. C. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. D. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị trí ban đầu đó thì cục pin hết điện. Câu 23. Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu? A. La bàn. B. Loa điện. C. Rơle điện từ. D. Đinamô xe đạp. Câu 24. Nam châm điện nào sau đây có từ tính mạnh nhất? (Gọi I là cường độ dòng điện qua ống dây, n là số vòng dây) A. I = 1,5A; n = 500 vòng. B. I = 1A; n = 250 vòng. C. I = 1A; n = 500 vòng. D. I = 1,5A; n = 250 vòng. Câu 25. Cho hai nam châm như hình vẽ, các đường sức từ giữa hai nam châm có chiều S N S N Nam châm 1 Nam châm 2 A. từ cực Nam của nam châm 1 đến cực Nam của nam châm 2. B. từ cực Bắc của nam châm 1 đến cực Nam của nam châm 2. C. từ cực Nam của nam châm 1 đến cực Bắc của nam châm 2. D. từ cực Bắc của nam châm 1 đến cực Bắc của nam châm 2. Câu 26. Cho hình vẽ sau, tên các cực từ của nam châm là A. A và B đều là cực Nam. B. A và B đều là cực Bắc. C. A là cực Nam, B là cực Bắc. D. A là cực Bắc, B là cực Nam. Câu 27. Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua có chiều như hình vẽ. Vận dụng qui tắc nắm tay phải, hãy xác định cực từ của ống dây? A B A. Đầu A, B đều là cực Bắc. I F B. Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc. I C. Đầu A, B đều là cực Nam. a) b) D. Đầu A là cực Bắc, đầu B là cực Nam. h× 3 nh Câu 28. Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều đường sức từ của ống dây ? 6/VL901
  7. MÃ ĐỀ 2,4 TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 9 ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: …/…./2023 I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm của em chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai? A. I = I1 = I2 = …= In B. U = U1 + U2 + …+ Un. C. R = R1 = R2 = …= Rn D. R = R1 + R2 + …+ Rn Câu 2. Biểu thức đúng của định luật Ohm là U R I U A. I = . B. I = . C. U = . D. R = . R U R I Câu 3. Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì A. điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần. B. hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế trên từng điện trở. C. hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở bằng nhau. D. cường độ dòng điện đi qua các điện trở là như nhau. Câu 4. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn là hai đại lượng 7/VL901
  8. A. độc lập không ảnh hưởng đến nhau. B. có giá trị không thay đổi. C. tỉ lệ thuận. D. tỉ lệ nghịch. Câu 5. Biến trở là dụng cụ dùng để A. điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. B. điều chỉnh điện trở trong mạch. C. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. Câu 6. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở, ta có thể thay đổi yếu tố nào? A. Chiều dài dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. B. Chiều dòng điện chạy qua biến trở. C. Tiết diện của dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. D. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn trong cuộn dây của biến trở. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 8. Bình thường kim nam châm (hoặc thanh nam châm) tự do khi đứng cân bằng luôn chỉ hướng A. Đông - Tây. B. Đông Bắc – Tây Nam. C. Nam – Bắc. D. Trái – Phải. Câu 9. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng ampe kế. B. Dùng vôn kế. C. Dùng áp kế. D. Dùng kim nam châm có trục quay. Câu 10. Chỉ ra câu sai trong các câu sau? A. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh hơn. B. Từ phổ là hình ảnh của các đường sức từ. C. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ. D. Nơi nào mạt sắt dày đặc thì từ trường mạnh. Câu 11. Ở bên ngoài một nam châm thẳng, đường sức từ là những đường cong có chiều A. không xác định. B. đi vào ở cực Nam. C. đi vào ở cực Bắc. D. đi ra từ cực Nam. Câu 12. Theo quy tắc nắm tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều A. đường sức từ bên ngoài ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. dòng điện chạy qua các vòng dây. Câu 13. Điền vào “...”: Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì … choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. A. ngón tay chỏ. B. ngón tay cái. C. ngón tay giữa. D. ngón tay út. Câu 14. Quy tắc nắm tay phải dùng để A. xác định 2 cực từ của thanh nam châm. B. xác định 2 cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua. C. xác định 2 cực từ của Trái Đất. D. xác định 2 cực từ của dây dẫn thẳng có dòng điện. Câu 15. Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có xu hướng như thế nào? A. Cùng hướng với dòng điện B. Cùng hướng với đường sức từ. C. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ. D. Không có lực điện từ. Câu 16. Muốn xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết yếu tố nào? A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều dài của dây B. Chiều của đường sức từ và cường độ lực điện từ tại điểm đó C. Chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ tại điểm đó. D. Chiều và cường độ của dòng điện, chiều và cường độ của lực từ tại điểm đó. 8/VL901
  9. Câu 17. Một dây Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ωm, dài 10m, tiết diện 0,1 mm2 sẽ có điện trở là A. 40Ω. B. 30Ω. C. 10Ω. D. 20Ω. Câu 18. Trên bóng đèn có ghi 10V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là A. 0,4A. B. 0,3A. C. 0,5A. D. 0,6A. Câu 19. Một bóng đèn loại 110V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 110V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 2h là A. 2 kWh B. 220 kWh C. 100 kWh D. 0,1 kWh Câu 20. Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ? A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó. B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó. C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó. D. Vì mỗi cực của thanh nam châm để tự do luôn hướng về một cực của Trái Đất. Câu 21. Có hai thanh kim loại luôn hút nhau khi bất kỳ đầu nào được đưa lại gần nhau. Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. Một thanh là nam châm, thanh kia là sắt hoặc thép. B. Cả hai thanh đều là nam châm. C. Một thanh là nam châm, thanh kia là kim loại bất kỳ. D. Không có thanh nào là nam châm. Câu 22. Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm, cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không? A. Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. B. Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. C. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. D. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị trí ban đầu đó thì cục pin hết điện. Câu 23. Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu? A. La bàn. B. Loa điện. C. Rơle điện từ. D. Đinamô xe đạp. Câu 24. Nam châm điện nào sau đây có từ tính yếu nhất? (Gọi I là cường độ dòng điện qua ống dây, n là số vòng dây). A. I = 1,5A; n = 500 vòng. B. I = 1A; n = 500 vòng. C. I = 1,5A; n = 700 vòng. D. I = 1A; n = 250 vòng. Câu 25. Trong từ trường của thanh nam châm, kim nam châm nào trong hình vẽ định hướng sai? A. Kim nam châm 2. B. Kim nam châm 1. C. Kim nam châm 4. D. Kim nam châm 3. Câu 26. Cho hình vẽ sau, tên các cực từ của nam châm là A. A và B đều là cực Nam. B. A và B đều là cực Bắc. C. A là cực Nam, B là cực Bắc. D. A là cực Bắc, B là cực Nam. Câu 27. Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua có chiều như hình vẽ. Vận dụng quy tắc nắm tay phải, hãy xác định cực từ của ống dây? A. Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc. B. Đầu A, B đều là cực Nam. C. Đầu A, B đều là cực Bắc. D. Đầu A là cực Bắc, đầu B là cực Nam. 9/VL901
  10. Câu 28. Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều đường sức từ của ống dây ? II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Bài 1. (1,5 điểm) Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở 80 và cường độ dòng điện qua bếp là 2,5A. a) Dùng bếp để đun sôi 1,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 30 0C thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K. b) Một ngày bếp dùng 2,5 giờ. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 1 tháng (30 ngày) là bao nhiêu. Biết giá 1kWh là 1500 đồng. Bài 2. (0,5 điểm) Hãy xác định chiều của dòng điện trong hình 1 và tên từ cực của nam châm trong hình 2. Biết: Chỉ chiều dòng điện có phương vuông góc với trang giấy và có chiều từ phía trước ra phía sau.  Chỉ chiều dòng điện có phương vuông góc với trang giấy và có chiều từ phía sau ra phía trước. Bài 3. (1 điểm) Cho các nguyên liệu sau: Dây đồng, pin 9V, đinh sắt 10 phân, công tắc, dây dẫn điện. Em hãy thiết kế một nam châm điện đơn giản có thể hút được các ốc vít nhỏ. ĐÁP ÁN TỰ LUẬN MÃ ĐỀ 901,903 Bài Đáp án Biểu điểm 1 a) Qci = m.c.(t2– t1) = 1,5. 4200.(100 – 25) = 472500 (J) 0,25 điểm (1,5 điểm) Qtp = I2.R.t = (2)2.120.20.60 = 576000 (J) 0,25 điểm Qci 472500 0,5 điểm H= .100% = .100% 82% Qtp 576000 0,25 điểm b) A 1 tháng = I2.R.t = (2)2.120.2.28 = 26880 (Wh) = 26,88 (kWh). 0,25 điểm Tiền điện phải trả là T = 26,88.1500 = 40320 đồng 2 - Biểu diễn đúng hình 1. 0,25 điểm (0,5 điểm) - Biểu diễn đúng hình 2. 0,25 điểm 3 - Bản vẽ mạch điện của NC điện được vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí. 1 điểm (1 điểm) Lưu ý: HS có thể mô tả nếu đúng vẫn cho điểm. ĐÁP ÁN TỰ LUẬN MÃ ĐỀ 902,904 Bài Đáp án Biểu điểm 1 a) Qci = m.c.(t2– t1) = 2. 4200.(100 – 30) = 588000 (J) 0,25 điểm (1,5 điểm) Qtp = I2.R.t = (3)2.100.15.60 = 810000 (J) 0,25 điểm Qci 58800 0,5 điểm H= .100% = .100% 72, 6% Qtp 810000 0,25 điểm b) A 1 tháng = I2.R.t = (3)2.100.3.30 = 81000 (Wh) = 81 (kWh). 0,25 điểm Tiền điện phải trả là T = 81.1500 = 121500 đồng 2 - Biểu diễn đúng hình 1. 0,25 điểm (0,5 điểm) 10/VL901
  11. - Biểu diễn đúng hình 2. 0,25 điểm 3 - Bản vẽ mạch điện của NC điện được vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí. 1 điểm (1 điểm) Lưu ý: HS có thể mô tả nếu đúng vẫn cho điểm. ĐÁP ÁN TỰ LUẬN MÃ ĐỀ 905 Bài Đáp án Biểu điểm 1 a) Qci = m.c.(t2– t1) = 1,5. 4200.(100 – 30) = 441000 (J) 0,25 điểm (1,5 điểm) Qtp = I2.R.t = (2,5)2.80.20.60 = 600000 (J) 0,25 điểm Qci 441000 0,5 điểm H= .100% = .100% 73,5% Qtp 600000 0,25 điểm b) A 1 tháng = I2.R.t = (2,5)2.80.2,5.30 = 37500 (Wh) = 37,5 (kWh). 0,25 điểm Tiền điện phải trả là T = 37,5.1500 = 56250 đồng 2 - Biểu diễn đúng hình 1. 0,25 điểm (0,5 điểm) - Biểu diễn đúng hình 2. 0,25 điểm 3 - Bản vẽ mạch điện của NC điện được vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí. 1 điểm (1 điểm) Lưu ý: HS có thể mô tả nếu đúng vẫn cho điểm. 11/VL901
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2