Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường PTDTBT TH-THCS Trà Nú, Bắc Trà My
lượt xem 1
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường PTDTBT TH-THCS Trà Nú, Bắc Trà My” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường PTDTBT TH-THCS Trà Nú, Bắc Trà My
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9 Vận dụng Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Tổng Vận dụng Vận dụng cao đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Biết được ý nghĩa - Nêu được mối quan - Vận dụng được - Vận dụng số đếm của công tơ hệ giữa điện trở của định luật Ôm được định luật điện dây dẫn với độ dài, tiết cho đoạn mạch Jun – Len-xơ. - Biết được công thức diện và vật liệu làm gồm nhiều nhất Tính điện trở tính điện trở đoạn dây dẫn. Nêu được các ba điện trở thành của ấm. Nhiệt mạch gồm 2 điện trở vật liệu khác nhau thì phần. lượng có ích mắc nối tiếp và song có điện trở suất khác - Vận dụng được song. nhau. công thức R = để đun sôi 2 l lít nước. Chương - Phát biểu và viết - Giải thích và thực ρ và giải S I. ĐIỆN được hệ thức của hiện được các biện thích được các HỌC định luật Jun – Len- pháp thông thường để sử dụng an toàn điện hiện tượng đơn (20 tiết) xơ. và sử dụng tiết kiệm giản liên quan điện năng. tới điện trở của dây dẫn. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. Câu hỏi: 4 Câu 2 Câu 2 Câu 1 Câu 1 Câu 10 Câu 10 Câu Số điểm: 1,0đ 2,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 6,0đ 6,0đ Tỉ lệ: 10% 20% 10% 10% 10% 60% 60% - Phát biểu được quy - Giải thích tại sao tắc bàn tay trái về vỏ của la bàn không chiều của lực từ tác thể làm bằng sắt dụng lên dây dẫn - Áp dụng được quy thẳng có dòng điện tắc bàn tay trái để xác chạy qua đặt trong từ định một trong ba yếu trường đều. tố khi biết hai yếu tố - Biết dùng nam kia. châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. Chương - Biết được dòng điện II. ĐIỆN cảm ứng xuất hiện TỪ HỌC khi có sự biến thiên (12 tiết) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện
- của cuộn dây dẫn kín Câu hỏi: 2 Câu 0,5 Câu 1,5 Câu 4 Câu 4 Câu Số điểm: 1,0đ 1,0đ 2,0đ 4,0đ 4,0đ Tỉ lệ: 10% 10% 20% 4,0% 40% Tổng số 6,5 Câu 3,5 Câu 3 Câu 1 Câu 14 Câu câu hỏi: 14 Câu Tổng số 10,0đ 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ điểm: 10,0đ Tỉ lệ: 40% 30% 20% 10% 100% 100%
- PHÒNG GD - ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH - THCS TRÀ NÚ Năm học: 2023 – 2024 Họ tên:……………………………….. MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9 Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Điểm Nhận xét I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết A. thời gian sử dụng điện của gia đình. B. điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. công suất điện mà gia đình sử dụng. D. số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi nào? A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A. B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A. C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc. D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên. Câu 3. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất = 0,40.10-6 m và tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này? A. 6,67Ω. B. 666,67Ω. C. 209,33Ω. D. 20,93Ω. Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn A. tăng gấp 6 lần. B. giảm đi 6 lần. C. tăng gấp 1,5 lần. D. giảm đi 1,5 lần. Câu 5. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu? A. 0,2Ω. B. 44Ω. C. 5Ω. D. 5500Ω. Câu 6. Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật? A. Ngắt ngay nguồn điện. B. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện. C. Gọi người sơ cứu. D. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người. Câu 7. Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của ăc quy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 8. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng. B. hoá năng. C. nhiệt năng. D. năng lượng ánh sáng.
- Câu 9. Công thức tính điện trở tương đương của mạch mắc nối tiếp là 1 1 A. R R1 R2 B. R R1 R2 1 1 1 R 1 .R2 C. R R1 R2 D. R R R 1 2 Câu 10. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song là A. R = R1 - R2 B. R = R1 + R2 R1 .R2 R1 R2 C. R = R R D. R = R .R 1 2 1 2 II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 11. (2,0 điểm) a, Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b, Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau. S N S . N Câu 12. (1,0 đ) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 110mA. Tính điện trở của bóng đèn khi đó? Câu 13. (1,0 điểm) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt? Câu 14. (1,0 điểm) Dùng một ấm điện có ghi 220V-1000W để đun sôi hoàn toàn 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 100% nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a) Tính điện trở của ấm? b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít nước? -----Hết----- Người duyệt đề Người ra đề Lê Ngọc Hồng
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C C A B B D C B C II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn Câu 11a tay chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện 1,0đ (1,0đ) thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. b. Xác định đúng chiều của lực điện từ ở mỗi hình được 0,5 điểm 1,0đ S Câu 11b F (1,0đ) N S . F N Điện trở chạy qua bóng đèn: Câu 12 I = U/R => R = U/I 0,5đ (1,0đ) = 220/0,11 = 2000 (Ω) 0,5đ Vì la bàn là kim nam châm, nếu vỏ của la bàn làm bằng sắt thì Câu 13 kim la bàn sẽ tương tác với vỏ và hướng chỉ của nó không còn 1,0đ (1,0đ) chính xác nữa. a) Điện trở của ấm điện: 0,5đ R = U2/P = 2202 /1000 = 48,4 (Ω) Câu 14 b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít nước 0,5đ (1,0đ) Qi = m.c.∆t = 2.4200.(100-25) = 630000 (J)
- BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN VẬT LÍ 9 Câu 1. (NB) Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết Câu 2. (NB) Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi nào? Câu 3. (VD) Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất = 0,40.10-6 m và tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này? Câu 4. (TH) Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn Câu 5. (VD) Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu? Câu 6. (TH) Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật? Câu 7. (NB) Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? Câu 8. (NB) Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành Câu 9. (NB) Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp là Câu 10. (NB) Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song là Câu 11. a, (NB) Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b, (TH) Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau. Câu 12. (VD) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 110mA. Tính điện trở của bóng đèn khi đó? Câu 13. (VD) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt? Câu 14. (VDC) Dùng một ấm điện có ghi 220V-1000W để đun sôi hoàn toàn 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 100% nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a) Tính điện trở của ấm? b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít nước?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn