Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT An Nhơn 1
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT An Nhơn 1 tài liệu tổng hợp nhiều đề thi học kì 2 khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT An Nhơn 1
- SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2019 2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 Công Nghệ 10 Mã đề : 301 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất ! 1/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: a/ nhu cầu duy trì. b/ nhu cầu sản xuất. c/ nhu cầu sinh lí. d/ nhu cầu sinh sản. 2/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: a/ giàu chất dinh dưỡng. b/ ít tốn nhân công. c/ giảm chi phí vận chuyển. d/ tỉ lệ tiêu hóa cao. 3/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là: a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. b/ gây ô nhiễm nước. c/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. d/ tạo màu nước. 4/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: a/ vi khuẩn. b/ giun sán. c/ virut. d/ nấm. 5/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: a/ kích thước virut nhỏ bé. b/ virut có sức kháng thuốc mạnh. c/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. 6/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: a/ cho ăn uống đầy đủ. b/ tiêm vacxin theo định kì. c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. d/ tiêm thuốc kháng sinh. 7/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: a/ công thức lai. b/ mục đích lai. c/ đối tượng lai. d/ thao tác lai. 8/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: a/ phát dục. b/ sinh trưởng. c/ phân hóa. d/ phản phân hóa. 9/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? a/ củ giống. b/ hạt giống. c/ cá. d/ tôm. 10/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. b/ sản xuất bút, giấy vở. c/ sản xuất ô tô. d/ sản xuất đồ gỗ. II. PHẦN II : T ự luận (5 điểm) 1/ Thế nào là bảo quản, chế biến nông sản? So sánh sự giống nhau, khác nhau về mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông sản? (2 điểm) 2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
- SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2019 2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 Công Nghệ 10 Mã đề : 302 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất ! 1/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu cần để vật nuôi tồn tại được gọi là: a/ nhu cầu sản xuất. b/ nhu cầu duy trì. c/ nhu cầu sinh lí. d/ nhu cầu sinh sản. 2/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là: a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. b/ gây ô nhiễm nước. c/ tạo màu nước. d/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. 3/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: a/ kích thước virut nhỏ bé. b/ virut có sức kháng thuốc mạnh. c/ chỉ có vacxin mới trị được virut. d/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. 4/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: a/ công thức lai. b/ đối tượng lai. c/ mục đích lai. d/ thao tác lai. 5/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: a/ tỉ lệ tiêu hóa cao. b/ ít tốn nhân công. c/ giảm chi phí vận chuyển. d/ giàu chất dinh dưỡng. 6/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: a/ vi khuẩn. b/ virut. c/ giun sán. d/ nấm. 7/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: a/ tiêm vacxin theo định kì. b/ cho ăn uống đầy đủ. c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. d/ tiêm thuốc kháng sinh. 8/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: a/ sinh trưởng. b/ phân hóa. c/ phát dục. d/ phản phân hóa. 9/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? a/ củ giống. b/ hạt giống. c/ cá. d/ tôm. 10/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. b/ sản xuất bút, giấy vở. c/ sản xuất ô tô. d/ sản xuất đồ gỗ. II. PHẦN II : T ự luận (5 điểm) 2/ Để bảo quản rau, hoa quả tươi có thể dùng những phương pháp gì? Hãy trình bày quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi thường dùng mà em biết? (2 điểm) 3/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
- SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2019 2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 Công Nghệ 10 Mã đề : 303 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất ! 1/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: a/ ít tốn nhân công. b/ tỉ lệ tiêu hóa cao. c/ giảm chi phí vận chuyển. d/ giàu chất dinh dưỡng. 2/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: a/ vi khuẩn. b/ virut. c/ nấm. d/ giun sán. 3/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: a cho ăn uống đầy đủ. b/ / tiêm vacxin theo định kì. c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. d/ tiêm thuốc kháng sinh. 4/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: a/ sinh trưởng. b/ phân hóa. c/ phản phân hóa. d/ phát dục. 5/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu cần để vật nuôi tồn tại được gọi là: a/ nhu cầu sản xuất. b/ nhu cầu sinh lí. c/ nhu cầu duy trì. d/ nhu cầu sinh sản. 6/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là: a/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. b/ gây ô nhiễm nước. c/ tạo màu nước. d/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. 7/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: a/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. b/ virut có sức kháng thuốc mạnh. c/ chỉ có vacxin mới trị được virut. d/ kích thước virut nhỏ bé. 8/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: a/ công thức lai. b/ đối tượng lai. c/ phương pháp lai. d/ mục đích lai. 9/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? a/ củ giống. b/ hạt giống. c/ cá. d/ tôm. 10/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. b/ sản xuất bút, giấy vở. c/ sản xuất ô tô. d/ sản xuất đồ gỗ. II. PHẦN II : T ự luận (5 điểm) 1/ Thế nào là bảo quản, chế biến nông sản? So sánh sự giống nhau, khác nhau về mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông sản? (2 điểm) 2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
- SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2019 2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 Công Nghệ 10 Mã đề : 304 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất ! 1/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: a/ nhu cầu sinh sản. b/ nhu cầu sản xuất. c/ nhu cầu sinh lí. d/ nhu cầu duy trì. 2/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: a/ giun sán. b/ vi khuẩn. c/ virut. d/ nấm. 3/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: a/ mục đích lai. b/ công thức lai. c/ đối tượng lai. d/ thao tác lai. 4/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: a/ kích thước virut nhỏ bé. b/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. c/ virut có sức kháng thuốc mạnh. d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. 5/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: a/ giàu chất dinh dưỡng. b/ ít tốn nhân công. c/ tỉ lệ tiêu hóa cao. d/ giảm chi phí vận chuyển. 6/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: a/ phát dục. b/ sinh trưởng. c/ phân hóa. d/ phản phân hóa. 7/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là: a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. b/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. c/ gây ô nhiễm nước. d/ tạo màu nước. 8/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: a/ tiêm vacxin theo định kì. b/ cho ăn uống đầy đủ. c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. d/ tiêm thuốc kháng sinh. 9/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? a/ củ giống. b/ hạt giống. c/ cá. d/ tôm. 10/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. b/ sản xuất bút, giấy vở. c/ sản xuất ô tô. d/ sản xuất đồ gỗ. II. PHẦN II : Tự luận (5 điểm) 1/ Để bảo quản rau, hoa quả tươi có thể dùng những phương pháp gì? Hãy trình bày quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi thường dùng mà em biết? (2 điểm) 2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
- SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2019 2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 Công Nghệ 10 Mã đề : 305 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất ! 1/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: a/ kích thước virut nhỏ bé. b/ virut có sức kháng thuốc mạnh. c/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. 2/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: a/ cho ăn uống đầy đủ. b/ tiêm vacxin theo định kì. c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. d/ tiêm thuốc kháng sinh. 3/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: a/ công thức lai. b/ mục đích lai. c/ đối tượng lai. d/ thao tác lai. 4/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: a/ phát dục. b/ sinh trưởng. c/ phân hóa. d/ phản phân hóa. 5/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? a/ củ giống. b/ hạt giống. c/ cá. d/ tôm. 6/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. b/ sản xuất bút, giấy vở. c/ sản xuất ô tô. d/ sản xuất đồ gỗ. 7/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: a/ nhu cầu duy trì. b/ nhu cầu sản xuất. c/ nhu cầu sinh lí. d/ nhu cầu sinh sản. 8/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: a/ giàu chất dinh dưỡng. b/ ít tốn nhân công. c/ giảm chi phí vận chuyển. d/ tỉ lệ tiêu hóa cao. 9/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là: a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. b/ gây ô nhiễm nước. c/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. d/ tạo màu nước. 10/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: a/ vi khuẩn. b/ giun sán. c/ virut. d/ nấm. II. PHẦN II : T ự luận (5 điểm) 1/ Thế nào là bảo quản, chế biến nông sản? So sánh sự giống nhau, khác nhau về mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông sản? (2 điểm) 2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
- SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2019 2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 Công Nghệ 10 Mã đề : 306 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất ! 1/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: a/ cho ăn uống đầy đủ. b/ tiêm vacxin theo định kì. c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. d/ tiêm thuốc kháng sinh. 2/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: a/ công thức lai. b/ mục đích lai. c/ đối tượng lai. d/ thao tác lai. 3/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: a/ phát dục. b/ sinh trưởng. c/ phân hóa. d/ phản phân hóa. 4/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? a/ củ giống. b/ hạt giống. c/ cá. d/ tôm. 5/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. b/ sản xuất bút, giấy vở. c/ sản xuất ô tô. d/ sản xuất đồ gỗ. 6/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: a/ nhu cầu duy trì. b/ nhu cầu sản xuất. c/ nhu cầu sinh lí. d/ nhu cầu sinh sản. 7/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: a/ giàu chất dinh dưỡng. b/ ít tốn nhân công. c/ giảm chi phí vận chuyển. d/ tỉ lệ tiêu hóa cao. 8/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là: a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. b/ gây ô nhiễm nước. c/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. d/ tạo màu nước. 9/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: a/ vi khuẩn. b/ giun sán. c/ virut. d/ nấm. 10/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: a/ kích thước virut nhỏ bé. b/ virut có sức kháng thuốc mạnh. c/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. II. PHẦN II : T ự luận (5 điểm) 1/ Để bảo quản rau, hoa quả tươi có thể dùng những phương pháp gì? Hãy trình bày quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi thường dùng mà em biết? (2 điểm) 2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
- SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2019 2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 Công Nghệ 10 Mã đề : 307 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất ! 1/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: a/ công thức lai. b/ mục đích lai. c/ đối tượng lai. d/ thao tác lai. 2/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: a/ phát dục. b/ sinh trưởng. c/ phân hóa. d/ phản phân hóa. 3/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? a/ củ giống. b/ hạt giống. c/ cá. d/ tôm. 4/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. b/ sản xuất bút, giấy vở. c/ sản xuất ô tô. d/ sản xuất đồ gỗ 5/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: a/ nhu cầu duy trì. b/ nhu cầu sản xuất. c/ nhu cầu sinh lí. d/ nhu cầu sinh sản. 6/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: a/ giàu chất dinh dưỡng. b/ ít tốn nhân công. c/ giảm chi phí vận chuyển. d/ tỉ lệ tiêu hóa cao. 7/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là: a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. b/ gây ô nhiễm nước. c/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. d/ tạo màu nước. 8/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: a/ vi khuẩn. b/ giun sán. c/ virut. d/ nấm. 9/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: a/ kích thước virut nhỏ bé. b/ virut có sức kháng thuốc mạnh. c/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. 10/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: a/ cho ăn uống đầy đủ. b/ tiêm vacxin theo định kì. c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. d/ tiêm thuốc kháng sinh. II. PHẦN II : T ự luận (5 điểm) 1/ Thế nào là bảo quản, chế biến nông sản? So sánh sự giống nhau, khác nhau về mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông sản? (2 điểm) 2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
- SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC : 2019 2020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN 1 Công Nghệ 10 Mã đề : 308 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất ! 1/ Giúp vật nuôi hòan thiện chức năng sinh lý là kết quả của quá trình: a/ phát dục. b/ sinh trưởng. c/ phân hóa. d/ phản phân hóa. 2/ Bảo quản sản phẩm nào sau đây không dùng phương pháp phơi khô? a/ củ giống. b/ hạt giống. c/ cá. d/ tôm. 3/ Ngành sản xuất nào sau đây không phù hợp với doanh nghiệp nhỏ? a/ sản xuất thức ăn chăn nuôi. b/ sản xuất bút, giấy vở. c/ sản xuất ô tô. d/ sản xuất đồ gỗ. 4/ Lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại được gọi là: a/ nhu cầu duy trì. b/ nhu cầu sản xuất. c/ nhu cầu sinh lí. d/ nhu cầu sinh sản. 5/ Ưu điểm lớn nhất của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi là: a/ giàu chất dinh dưỡng. b/ ít tốn nhân công. c/ giảm chi phí vận chuyển. d/ tỉ lệ tiêu hóa cao. 6/ Mục đích chính của việc bón phân cho ao nuôi cá là: a/ cung cấp thức ăn trức tiếp cho cá. b/ gây ô nhiễm nước. c/ cung cấp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. d/ tạo màu nước. 7/ Nguyên nhân gây bệnh kí sinh trùng cho vật nuôi là: a/ vi khuẩn. b/ giun sán. c/ virut. d/ nấm. 8/ Thuốc kháng sinh không trị được bệnh do virut gây ra là vì: a/ kích thước virut nhỏ bé. b/ virut có sức kháng thuốc mạnh. c/ virut kí sinh nội bào bắt buộc. d/ chỉ có vacxin mới trị được virut. 9/ Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là: a/ cho ăn uống đầy đủ. b/ tiêm vacxin theo định kì. c/ vệ sinh chuồng trại ao nuôi. d/ tiêm thuốc kháng sinh. 10/ Điểm khác nhau cơ bản giữa lai gây thành và lai kinh tế là: a/ công thức lai. b/ mục đích lai. c/ đối tượng lai. d/ thao tác lai. II. PHẦN II : T ự luận (5 điểm) 1/ Để bảo quản rau, hoa quả tươi có thể dùng những phương pháp gì? Hãy trình bày quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi thường dùng mà em biết? (2 điểm) 2/ Trình bày những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ? Từ đó cho thấy trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì? (3 điểm)
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: CÔNG NGHỆ 10 PHẦN I : Trắc nghiệm (5 điểm) ĐỀ 301. Câu 1A 2D 3C 4B 5C 6B 7B 8A 9A 10C ĐỀ 302. Câu 1C 2D 3 4C 5A 6C 7A 8C 9A 10C ĐỀ 303. Câu 1B 2D 3B 4D 5C 6A 7A 8D 9A 10C ĐỀ 304. Câu 1D 2A 3A 4B 5C 6A 7B 8A 9A 10C ĐỀ 305. Câu 1C 2B 3B 4A 5A 6C 7A 8D 9C 10B ĐỀ 306. Câu 1B 2B 3A 4A 5C 6A 7D 8C 9B 10C ĐỀ 307. Câu 1B 2A 3A 4C 5A 6D 7C 8B 9C 10B ĐỀ 308. Câu 1A 2A 3C 4A 5D 6C 7B 8C 9B 10B PHẦN II : Tự luận (5 điểm) Câu 1: Thế nào là bảo quản, chế biến nông sản? So sánh sự giống nhau, khác nhau về mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông sản? (2 điểm) Nội dung Điểm Bảo quản nông sản là công việc giữ gìn để hạn chế sự hư hỏng, hao hụt của 0.5 nông sản sau khi thu hoạch. Chế biến nông sản: là công việc làm cho nông sản thay đổi tính chất ban đầu để 0.5 sử dụng tốt hơn. Sự giống nhau giữa bảo quản và chế biến nông sản: Đều tác động vào nông sản 0.5 sau thu hoạch để nông sản không bị hỏng trong một thời gian. Khác nhau: Bảo quản nhằm duy trì những đặc tính ban đầu của nông sản. 0.5 Chế biến nhằm duy trì, nâng cao chất lượng và giá trị của nông sản.
- Câu 2: Để bảo quản rau, hoa quả tươi có thể dùng những phương pháp gì? Hãy trình bày quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi thường dùng mà em biết? (2 điểm) Nội dung Điểm Các phương pháo bảo quản rau, hoa quả tươi: 1.5 - Bảo quản lạnh. - Bảo quản bằng điều chỉnh không khí. - Bảo quản bằng hoá chất cho phép. - Bảo quản bằng chiếu xạ. Bảo quản ở điều kiện thường và cổ truuyền. Quy trình bảo quản rau, hoa quả tươi: 0.5 Thu hái Chọn lựa Xử lí để giữ lâu Làm ráo nước Bao gói Bảo quản Sử dụng. Câu 3. (3 điểm) Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ: Nội dung Điểm - Doanh thu không lớn. 1.0 - Số lượng lao động không nhiều. - Vốn kinh doanh ít. Thuận lợi: 1.0 + Linh hoạt trong kinh doanh, dễ thay đổi theo nhu cầu của thị trường. + Dễ quản lí chặt chẽ và hiệu quả. + Dễ đổi mới công nghệ. Khó khăn: + Vốn ít nên khó đầu tư động bộ. 1.0 + Thường thiếu thông tin về thị trường. + Trình độ lao động thấp. + Trình độ quản lí thiếu chuyên nghiệp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1238 | 34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p | 212 | 28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 453 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 302 | 19
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
34 p | 239 | 14
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 281 | 9
-
8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
42 p | 80 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p | 122 | 8
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p | 70 | 7
-
7 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án
41 p | 87 | 6
-
Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
71 p | 185 | 6
-
7 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 có đáp án
48 p | 53 | 5
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 86 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 250 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 66 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 90 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
7 p | 50 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 214 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn