intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Hội An” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Hội An

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) Ngày kiểm tra: .…........ Họ và tên học sinh...........................................Lớp......................SBD..................Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) * Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần: A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo. B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng. C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm. D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ. Câu 2: Khi lựa chọn trang phục phải phù hợp với: A. đặc điểm trang phục với vóc dáng cơ thể. B. xu hướng mốt của thời đại. C. sở thích của người xung quanh. D. sở thích của bạn bè. Câu 3: Bảo quản thực phẩm có vai trò gì? A. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng. B. Đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm trong thời gian dài. C. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà vẫn được đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm. D. Ngăn chặn việc thực phẩm bị hư hỏng. Câu 4: Vải sợi hóa học có thể được chia làm hai loại là? A. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi nhân tạo. B. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. C. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp. D. Vải sợi pha và vải sợi hoá học. Câu 5. Chế biến thực phẩm có vai trò gì? A. Xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn. B. Xử lí thực phẩm để bảo quản thực phẩm. C. Tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn. D. Xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn.
  2. Câu 6: Khi kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành? A. Vải sợi thiên nhiên. B. Vải sợi tổng hợp. C. Vải sợi nhân tạo. D. Vải sợi pha. Câu 7: Quy trình thực hiện món salad hoa quả theo thứ tự nào sau đây? A. Sơ chế nguyên liệu → Trộn → Trình bày món ăn. B. Sơ chế nguyên liệu → Trình bày món ăn → Trộn. C. Trộn → Trình bày món ăn → Sơ chế nguyên liệu. D. Trộn →Sơ chế nguyên liệu → Trình bày món ăn. Câu 8: Thành phần dinh dưỡng chính trong thịt, cá là: A. chất béo. B. chất đường bột. C. chất đạm. D. chất khoáng. Câu 9: Dựa vào tiêu chí phân loại nào để phân loại trang phục thành trang phục nam, trang phục nữ? A. Theo lứa tuổi. B. Theo giới tính. C. Theo công dụng. D. Theo thời tiết. Câu 10: Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các loại sợi: A. sợi bông, lanh, đay, gai. B. sợi visco, axêtat. C. sợi nilon, polyester. D. sợi polyeste, dầu mỏ, than đá. Câu 11. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm: A. Bằng sức nóng trực tiếp từ nguồn nhiệt. B. Bằng hơi nước. C. Trong nước. D. Trong dầu mỡ. Câu 12: Yếu tố nào dưới đây quyết định độ bền, dày, mỏng, độ nhàu, thấm hút của trang phục? A. Chất liệu. B. Kiểu dáng. C. Màu sắc. D. Đường nét, họa tiết. Câu 13: Bữa ăn hợp lý là bữa ăn: A. đắt tiền. B. cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động. C. cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. D. có nhiều loại thức ăn . Câu 14: Các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt?
  3. A. Kho cá, nướng thịt, dưa chua. B. Thịt luộc, cá kho, thịt nướng. C. Nộm rau muống, thịt kho. D. Xôi gấc, salat hoa quả, thịt kho. Câu 15: Bảo quản thực phẩm bằng phương pháp làm lạnh và đông lạnh là: A. là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn. B. là phương pháp sử dụng nhiệt độ cao làm bay hơi nước trong thực phẩm. C. là phương pháp trộn 1 số chất vào thực phẩm để diệt vi khuẩn. D. là phương pháp làm chín thực phẩm với nhiệt độ cao. Câu 16: Vật nào dưới đây không phải là trang phục? A. Khăn quàng. B. Thắt lưng. C. Xe đạp. D. Mũ. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17: Thực phẩm được phân chia thành các nhóm chính nào? Nêu chức năng của nhóm thực phẩm giàu chất đạm và nhóm thực phẩm giàu vitamin? Câu 18: Đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình? Câu 19: Vận dụng kiến thức đã học, em hãy cho biết những nhãn quần áo trên hình được làm từ loại vải nào?
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) Ngày kiểm tra: .…........ Họ và tên học sinh...........................................Lớp......................SBD..................Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) * Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các loại sợi: A. sợi bông, lanh, đay, gai. B. sợi visco, axêtat. C. sợi nilon, polyester. D. sợi polyeste, dầu mỏ, than đá. Câu 2: Khi lựa chọn trang phục phải phù hợp với: A. đặc điểm trang phục với vóc dáng cơ thể. B. xu hướng mốt của thời đại. C. sở thích của người xung quanh. D. sở thích của bạn bè. Câu 3: Yếu tố nào dưới đây quyết định độ bền, dày, mỏng, độ nhàu, thấm hút của trang phục? A. Chất liệu. B. Kiểu dáng. C. Màu sắc. D. Đường nét, họa tiết. Câu 4: Bảo quản thực phẩm có vai trò gì? A. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng. B. Đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm trong thời gian dài. C. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà vẫn được đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm. D. Ngăn chặn việc thực phẩm bị hư hỏng. Câu 5. Chế biến thực phẩm có vai trò gì? A. Xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn. B. Xử lí thực phẩm để bảo quản thực phẩm. C. Tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn. D. Xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn. Câu 6: Khi kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành?
  5. A. Vải sợi thiên nhiên. B. Vải sợi tổng hợp. C. Vải sợi nhân tạo. D. Vải sợi pha. Câu 7: Quy trình thực hiện món salad hoa quả theo thứ tự nào sau đây? A. Sơ chế nguyên liệu → Trộn → Trình bày món ăn. B. Sơ chế nguyên liệu → Trình bày món ăn → Trộn. C. Trộn → Trình bày món ăn → Sơ chế nguyên liệu. D. Trộn →Sơ chế nguyên liệu → Trình bày món ăn. Câu 8: Vải sợi hóa học có thể được chia làm hai loại là? A. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi nhân tạo. B. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. C. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp. D. Vải sợi pha và vải sợi hoá học. Câu 9: Các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt? A. Kho cá, nướng thịt, dưa chua. B. Thịt luộc, cá kho, thịt nướng. C. Nộm rau muống, thịt kho. D. Xôi gấc, salat hoa quả, thịt kho. Câu 10: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần: A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo. B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng. C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm. D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ. Câu 11: Dựa vào tiêu chí phân loại nào để phân loại trang phục thành trang phục nam, trang phục nữ? A. Theo lứa tuổi. B. Theo giới tính. C. Theo công dụng. D. Theo thời tiết. Câu 12. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm: A. Bằng sức nóng trực tiếp từ nguồn nhiệt. B. Bằng hơi nước. C. Trong nước. D. Trong dầu mỡ. Câu 13: Bữa ăn hợp lý là bữa ăn: A. đắt tiền. B. cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động. C. cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. D. có nhiều loại thức ăn . Câu 14: Bảo quản thực phẩm bằng phương pháp làm lạnh và đông lạnh là: A. là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn. B. là phương pháp sử dụng nhiệt độ cao làm bay hơi nước trong thực phẩm.
  6. C. là phương pháp trộn 1 số chất vào thực phẩm để diệt vi khuẩn. D. là phương pháp làm chín thực phẩm với nhiệt độ cao. Câu 15: Vật nào dưới đây không phải là trang phục? A. Khăn quàng. B. Thắt lưng. C. Xe đạp. D. Mũ. Câu 16: Thành phần dinh dưỡng chính trong thịt, cá là: A. chất béo. B. chất đường bột. C. chất đạm. D. chất khoáng. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17: Thực phẩm được phân chia thành các nhóm chính nào? Nêu chức năng của nhóm thực phẩm giàu chất đạm và nhóm thực phẩm giàu vitamin? Câu 18: Đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình? Câu 19: Vận dụng kiến thức đã học, em hãy cho biết những nhãn quần áo trên hình được làm từ loại vải nào? ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Đề A Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời C A C B D D A C B A A A C B A C ĐỀ B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời A A A C D D A B B C B A C A C C B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17 Các nhóm thực phẩm chính Điểm (3 điểm) + Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và 0,5 chất xơ + Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: 0,75 Thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt. 0,5
  7. + Nhóm thực phẩm giàu chất béo + Nhóm thực phẩm giàu vitamin 0,75 Tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất 0,5 + Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng Câu 18 Việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học (2 điểm) + Ăn đúng bữa, gồm ba bữa chính là bữa sáng, 0.5 bữa trưa và bữa tối. 0.5 + Ăn đúng cách, không xem ti vi trong bữa ăn, 0.5 tạo bầy không khí thoải mái và vui vẻ trong bữa ăn. 0.5 + Đảm bảo vệ sinh thực phẩm, lựa chọn thực phẩm sạch và chế biến cẩn thận, đúng cách. + Uống đủ nước mỗi ngày. Câu 19 Các loại vải (1 điểm) a) Vải sợi tổng hợp 0,33 b) Vải sợi pha 0,33 c) Vải sợi thiên nhiên 0,33
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2