Trường Tiểu học Kim Đồng<br />
Lớp: 4/...<br />
Họ và tên:……………….............................<br />
<br />
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II<br />
Năm học : 2017 - 2018<br />
MÔN: Lịch sử - Địa lí - Lớp 4<br />
Thời gian :<br />
Đề: 1<br />
<br />
II. ĐỊA LÍ: (5điểm)<br />
Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống .(1 điểm)<br />
1a. Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên:<br />
a. 300 năm.<br />
b. 400 năm.<br />
c. 500 năm.<br />
d. 600 năm.<br />
1b. Thành phố Sài Gòn được mang tên thành phố Hồ Chí Minh vào năm nào?<br />
a. 1975<br />
b. 1976<br />
c. 1974.<br />
d. 1977<br />
Câu 2: Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng .(1 điểm)<br />
2a.Đồng bằng Nam bộ có đặc điểm địa hình:<br />
a. Có nhiều vùng trũng dể ngập nước ;<br />
b. Khá bằng phẳng;<br />
c. Có nhiều cồn cát, đầm phá;<br />
d. Có hệ thống đê ngăn lũ<br />
2b. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì ?<br />
a. Đồng bằng nằm ở ven biển ;<br />
b. Đồng bằng có các dãy núi lan ra sát biển;<br />
c. Đồng bằng có nhiều đầm phá;<br />
d. Đồng bằng có nhiều cồn cát ;<br />
Câu 3: Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho phù hợp.(1 điểm)<br />
A<br />
B<br />
Thành phố<br />
Dân số năm 2011 (nghìn người)<br />
Hà Nội<br />
1<br />
A<br />
7521,1<br />
Hải Phòng<br />
<br />
2<br />
<br />
B<br />
<br />
1878,5<br />
<br />
Đà Nẵng<br />
<br />
3<br />
<br />
C<br />
<br />
951,7<br />
<br />
Thành Phố Hồ Chí Minh<br />
<br />
4<br />
<br />
D<br />
<br />
6699,6<br />
<br />
Câu 4: Chọn từ ngữ thích hợp (du lịch, đồng bằng, đầu mối, công nghiệp, ) điền vào<br />
chỗ chấm (…..) để hoàn chỉnh bài học (thành phố Đà Nẵng). (1 điểm)<br />
Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, .................... của nhiều tuyến đường giao thông ở<br />
................ duyên hải miền Trung. Đà nẵng còn là trung tâm .................. và là nơi hấp dẫn<br />
khách ..............<br />
Câu 5. Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của 3 đồng bằng mà em đã học.<br />
(1 điểm)<br />
........................................................................................................................................<br />
........................................................................................................................................<br />
........................................................................................................................................<br />
........................................................................................................................................<br />
........................................................................................................................................<br />
........................................................................................................................................<br />
........................................................................................................................................<br />
<br />
ĐÁP ÁN BÀI KT : LS -ĐL<br />
II. ĐỊA LÍ: (5điểm)<br />
Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm<br />
Câu<br />
<br />
1<br />
a<br />
<br />
Ý đúng<br />
<br />
2<br />
b<br />
<br />
a<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
b<br />
<br />
A<br />
B<br />
A<br />
B<br />
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ<br />
<br />
1–d 2–b<br />
3–c<br />
4–a<br />
(Nối đúng mỗi ý 0,25<br />
điểm)<br />
<br />
Thứ tự các từ cần<br />
điền:<br />
đầu mối, đồng<br />
bằng, công nghiệp,<br />
du lịch,<br />
( mỗi từ đúng 0,25<br />
điểm)<br />
<br />
Câu 5. Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của 3 đồng bằng mà em đã học.<br />
(1 điểm)<br />
Trả lời: Sự giống nhau và khác nhau cơ bản của ba đồng bằng:<br />
- Giống nhau: Cả ba đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ và Duyên hải miền Trung đều có đất phù<br />
sa màu mở.<br />
- Khác nhau: Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống đê ngăn lũ. Đồng bằng Nam Bộ không có hệ<br />
thống đê ngăn lũ, nhưng sông ngòi kênh rạch chằng chịt, có nhiều đất phèn đất mặn, có<br />
nhiều vùng trũng dể ngập nước. Đồng bằng Duyên hải miền Trung nhỏ với những cồn cát<br />
và đầm, phá . Trong 3 đồng bằng thì đồng bằng Nam Bộ lớn nhất.<br />
<br />