intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS&THPT Vĩnh Thạnh, Bình Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS&THPT Vĩnh Thạnh, Bình Định” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS&THPT Vĩnh Thạnh, Bình Định

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT VĨNH THẠNH Lớp 10 THPT – Năm học: 2023 – 2024 ________________ Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Ngày kiểm tra: – 5 - 2024 I. TRẮC NGHIỆM. (7,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau. Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Câu 1. Đô thị hóa là một quá trình A. Tích cực nếu gắn liền với nông nghiệp B. Tiêu cực nếu gắn liền với công nghiệp C. Tích cực nếu gắn liền với công nghiệp hóa D. Tiêu cực nếu quy mô các thành phố quá lớn. Câu 2. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành A. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vị trí địa lí. B. nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực vị trí địa lí. C. nguồn lực trong nước, nguồn lực nước ngoài. D. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội. Câu 3. Vùng có khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa thích hợp để trồng loại cây trồng nào nhất? A. Chè B. Lúa gạo C. Cà phê D. Hồ tiêu Câu 4: Đặc điểm đặc trưng của lâm nghiệp là A. phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ. B. gắn chặt với sự tiến bộ của khoa học – công nghệ. C. Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm D. phải tuân theo các quy luật sinh học Câu 5. Ngành nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến? A. Luyện kim. B. Cơ khí. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Khai thác mỏ. Câu 6: Các ngành công nghiệp nào sau đây phải gắn với đội ngũ lao động kĩ thuật cao, công nhân lành nghề? A. Dệt - may, kĩ thuật điện, hóa dầu, luyện kim màu. B. Kĩ thuật điện, điện tử - tin học, cơ khí chính xác. C. Da - giày, điện tử - tin học, vật liệu xây dựng. D. Thực phẩm, điện tử - tin học, cơ khí chính xác. Câu 7: Để chia sản xuất công nghiệp thành hai nhóm: công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến, người ta dựa vào A. giá thành của sản phẩm. B. đặc điểm của nguồn nguyên liệu. C. tính chất tác động đến đối tượng lao động. D. đặc điểm của nguồn lao động. Câu 8. Các ngành công nghiệp như dệt - may, da giày, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở A. thị trường tiêu thụ. B. vùng duyên hải. C. nông thôn. D. gần nguồn nguyên liệu. Câu 9: Nhân tố nào tạo sức mạnh, là điều kiện phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở giai đoạn ban đầu? A. Tài nguyên thiên nhiên B. Vốn đầu tư, thị trường, khoa học – công nghệ C. Điều kiện kinh tế - xã hội D. Vị trí địa lí Câu 10: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất, đồng nhất với một điểm dân cư là đặc điểm của A. điểm công nghiệp. B. khu công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. vùng công nghiệp.
  2. Câu 11: Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế là vai trò của ngành nào dưới đây? A. Nông nghiệp. B. Dịch vụ. C. Công nghiệp. D. Xây dựng. Câu 12. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước? A. Công nghiệp điện tử - tin học. B. Công nghiệp khai thác khoáng sản C. Công nghiệp hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp khai thác điện lực Câu 13. Các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,... thuộc nhóm ngành dịch vụ? A. Dịch vụ công. B. Tiêu dùng. C. Bảo hiểm. D. Kinh doanh. Câu 14. Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của ngành dịch vụ? A. Có cơ cấu ngành và sản phẩm đa dạng. B. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học - công nghệ. C. Thay đổi nhanh về quy mô, loại hình dịch vụ. D. Trực tiếp sản xuất ra tư liệu sản xuất cho nền kinh tế. Câu 15: Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng A. cự li vận chuyền trung bình (km). B. số lượt khách km hoặc số tấn hàng hoá. C. tốc độ di chuyển (km/h). D. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển. Câu 16: Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng là A. đường ô tô. B. đường hàng không. C. đường sắt. D. đường biển. Câu 17. Nhận định nào sau đây là vai trò của ngành dịch vụ? A. Hạn chế sự phát triển các ngành sản xuất vật chất trong nước. B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo việc làm cho người dân. C. Cho phép khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, ưu đãi tự nihên. D. Sử dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người. Câu 18. Nhân tố nào sau đây có tác động tới tốc độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ? A. Truyền thống văn hóa. B. Trình độ phát triển kinh tế. C. Phân bố dân cư. D. Quy mô dân số, lao động. Câu 19. Vai trò chủ yếu của ngành bưu chính viễn thông không phải là A. giúp quá trình quản lý, điều hành của Nhà nước và tăng hội nhập. B. nâng cao đời sống vật chất, tinh thần người dân, phát triển kinh tế. C. cung cấp những điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất, xã hội. D. vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối. Câu 20. Nhân tố nào sau đây là cơ sở hình thành các điểm du lịch và sự đa dạng của sản phẩm du lịch? A. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá. B. Đặc điểm thị trường của khách du lịch. C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch. D. Vị trí địa lí, các tài nguyên thiên nhiên. Câu 21. Phát triển bền vững là bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong điều kiện ra sao? A. xã hội đảm bảo sự ổn định. B. nền kinh tế tăng trưởng cao. C. tình hình an ninh toàn cầu tốt. D. môi trường sống lành mạnh. Câu 22: Nhận định nào sau đây đúng với tăng trưởng xanh? A. Tăng phát thải khí nhà kính và ứng phó với biến đổi khí hậu. B. Giảm năng lực cạnh tranh do áp dụng khoa học - công nghệ. C. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng và phát triển nông nghiệp. D. Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với thay đổi mô hình tăng trưởng. Câu 23. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong nông nghiệp không phải là A. sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả. B. duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận. C. phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái. D. phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
  3. Câu 24. Phát triển bền vững được tiến hành trên các phương diện A. bền vững xã hội, kinh tế, tài nguyên. B. bền vững môi trường, xã hội, dân cư. C. bền vững xã hội, kinh tế, môi trường. D. bền vững kinh tế, môi trường, văn hóa. Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên? A. Là các vật chất tự nhiên được con người sử dụng hoặc có thể sử dụng. B. Nhiều tài nguyên do khai thác quá mức dẫn đến ngày càng bị cạn kiệt. C. Phân bố đều khắp ở tất cả các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới. D. Số lượng tài nguyên được bổ sung không ngừng trong lịch sử phát triển. Câu 26: . Môi trường nào sau đây bao gồm các mối quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp? A. Môi trường tự nhiên. B. Môi trường xã hội. C. Môi trường nhân tạo. D. Môi trường tổng hợp. Câu 27: Vai trò nào dưới đây không phải của môi trường? A. Là không gian sống của con người B. Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên C. Là nơi tồn tại các quy luật tự nhiên D. Là nơi chứa đựng các phễ thải do con người tạo ra Câu 28: Việc giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người, không phải vì A. môi trường là không thể chia cắt được. B. các phản ứng dây chuyền ở môi trường. C. quy luật tuần hoàn vật chất, năng lượng. D. tài nguyên tự nhiên phân bố không đều. II. TỰ LUẬN (3,0 đ) Câu 1. ( 2 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế năm 2000 và năm 2019 (Đơn vị: %) Năm Nông nghiệp, lâm Công nghiệp và xây Dịch vụ nghiệp và thuỷ sản dựng 2000 5,2 30,7 64,1 2019 4,2 27,9 67,9 a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế, năm 2000 và năm 2019. b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét . Câu 2. ( 1 điểm) Tại sao phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo? Liên hệ vấn đề sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo ở Việt Nam. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  4. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… -------------HẾT ----------
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT VĨNH THẠNH Lớp 10 THPT – Năm học: 2023 – 2024 ________________ Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Ngày kiểm tra: – 5 - 2024 I. TRẮC NGHIỆM. (7,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau. Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C C B C D B C A B A C A A D Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B B C D D A D D D C C B C D II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a. 1,5 (2 điểm) (thiếu chú giải, tên biểu đồ, số liệu, sai bán kính: mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét 0,5 - Cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế thời kì 2000-2019 có sự thay đổi: + Tỉ trọng của ngành nông, lâm, thủy sản và công nghiệp, xây dựng giảm (lần 0,25 lượt là 1% và 2,8%) + Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng và tăng thêm 3,8%. 0,25 - Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP thế giới, đạt 67,9% (năm 2019). -> Sự thay đổi này phù hợp với xu thế phát triển kinh tế, xã hội trên thế giới.
  6. Câu 2 Tại sao phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo? Liên hệ vấn đề 1,0 (1 sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo ở Việt Nam. điểm) * Phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo vì: - Việc sử dụng năng lượng hoá thạch làm cạn kiệt tài nguyên và gây ô nhiễm 0,25 môi trường, biến đổi khí hậu. -Việc đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo nhằm: 0,25 + Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp khác. + Đảm bảo an ninh năng lượng cho mỗi quốc gia. + Góp phần giảm phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ biến đổi khí hậu. * Liên hệ vấn đề sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo ở Việt Nam. - Việt Nam có tiềm năng đặc biệt lớn ở việc khai thác các nguồn năng lượng tái tạo như: Thủy điện, điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối . 0,25 - Việt Nam thực hiện nhiều chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển các nguồn năng lượng tái tạo. Nhờ đó, nguồn điện từ năng lượng tái tạo tăng, đặc biệt là điện mặt trời. 0,25 --------------- Hết.................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2