Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri Phương
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri Phương để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri Phương
- SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 20192020 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI Môn: ĐỊA LÍ – Lớp: 6 PHƯƠNG Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (3,5 điểm): 1.1 Vẽ hình thể hiện các đới khí hậu và ghi chú vĩ độ của các chí tuyến, vòng cực. 1.2 Mô tả đặc điểm lượng nhiệt lượng mưa và gió chủ yếu ở mỗi đới khí hậu. 1.3 Cho biết Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Câu 2 (3,5 điểm): 2.1 Hãy phân biệt sóng, thủy triều và dòng biển? 2.2 Vì sao nói dòng biển có ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu của những vùng đất ven biển mà chúng chảy qua? Câu 3 (3,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Lưu vực và tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công Sông Hồng Sông Mê Công Lưu vực (km )2 143.700 795.000 Tổng lượng nước (tỉ m / năm) 3 120 507 Tổng lượng nước mùa cạn (%) 25 20 Tổng lượng nước mùa lũ (%) 75 80 3.1 So sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng. Từ đó nêu mối quan hệ giữa diện tích lưu vực và tổng lượng nước của một con sông. 3.2 So sánh tổng lượng nước của sông Mê Công, sông Hồng trong mùa cạn và mùa lũ.Vì sao có sự chênh lệch đó? HẾT SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 20192020 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI Môn: ĐỊA LÍ – Lớp: 6 PHƯƠNG Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (3,5 điểm): 1.1Vẽ hình thể hiện các đới khí hậu và ghi chú vĩ độ của các chí tuyến, vòng cực. 1.2 Mô tả đặc điểm lượng nhiệt lượng mưa và gió chủ yếu ở mỗi đới khí hậu. 1.3 Cho biết Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Câu 2 (3,5 điểm): 2.1 Hãy phân biệt sóng, thủy triều và dòng biển? 2.2 Vì sao nói dòng biển có ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu của những vùng đất ven biển mà chúng chảy qua? Câu 3 (3,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Lưu vực và tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công Sông Hồng Sông Mê Công Lưu vực (km )2 143.700 795.000 Tổng lượng nước (tỉ m / năm) 3 120 507 Tổng lượng nước mùa cạn (%) 25 20
- Tổng lượng nước mùa lũ (%) 75 80 3.1 So sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng. Từ đó nêu mối quan hệ giữa diện tích lưu vực và tổng lượng nước của một con sông. 3.2 So sánh tổng lượng nước của sông Mê Công, sông Hồng trong mùa cạn và mùa lũ.Vì sao có sự chênh lệch đó? HẾT
- SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 20192020 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp: 6 Thời gian làm bài 45 phút ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 20192020 – MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 (Đáp án này gồm 02 trang) Câu Ý Nội dung Điể m 1 1.1 Vẽ hình thể hiện các đới khí hậu và ghi chú vĩ độ của các chí tuyến, vòng 1,5 cực. 1.2 Đặc điểm lượng nhiệt, lượng mưa và gió chủ yếu ở mỗi đới khí 1,5 hậu: Đới khí hậu Nhiệt đới Ôn đới Hàn đới Lượng nhiệt Lượng nhiệt hấp Lượng nhiệt Lượng thu trong năm tương hấp thu trong nhiệt ít. đối nhiều nên quanh năm trung bình, năm nóng. có 4 mùa trong năm. Lượng mưa Từ 1000mm đến Từ 500mm đến Thường trên 2000mm 1000mm dưới 500mm Loại gió Tín Phong Tây Ôn Đới Đông Cực 1.3 Việt Nam thuộc đới nóng (hay nhiệt đới). 0,5 2 2.1 Phân biệt sóng, thủy triều và dòng biển 2,0 Sóng Thủy triều Dòng biển Hiện Là sự dao động tại Nước các biển Dòng chảy tượng chỗ của lớp nước trên và đại dương có trong nước mặt của nước biển và sự vận động lên biển và đại đại dương. xuống; khi nước dương dâng lên, lấn sâu
- vào đất liền, có lúc rút xuống, lùi tít ra xa. Nguyên Chủ yếu do gió. Ngoài Do sức hút của Chịu ảnh nhân ra. Sóng thần do động Mặt Trăng, Mặt hưởng chủ đất, núi lửa phun Trời. yếu của các ngầm dưới đáy biển loại gió thổi hoặc do bão gây nên, thường xuyên vì vậy sóng thường trên Trái Đất lớn, nguy hiểm, gây (tín phong, tây thiệt hại cho con ôn đới) người. 2.2 Dòng biển có có ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu của những vùng 1,5 đất ven biển mà chúng chảy qua vì: Dòng biển nóng làm tăng nhiệt độ không khí ở các vùng đất ven bờ, 0,75 và tạo điều kiện nước biển bốc hơi tạo mây mưa nếu được gió đưa vào bờ. Dòng biển lạnh làm giảm nhiệt độ ven bờ, hơi nước trong các khối 0,75 khí qua dòng lạnh bị chặn lại hình thành sương mù ngoài biển, nên khối khí qua dòng lạnh vào bờ thường có tính chất khô hạn hình thành hoang mạc ở các vùng ven bờ. 3 3.1 Lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công đều lớn hơn sông Hồng 1,0 trên 4 lần. Diện tích lưu vực sông càng lớn thì tổng lượng nước càng lớn và ngược 0,5 lại 3.2 Tổng lượng nước mùa lũ của sông Hồng và sông Mê Công và đều cao 1,0 gấp nhiều lần tổng lượng nước trong mùa cạn. Sông Hồng có tổng lượng nước hai mùa chênh nhau 3 lần, còn sông Mê Công chênh nhau 4 lần. Có sự chênh lệch đó là vì nguồn cung cấp nước cho cả hai sông là 0,5 nước mưa, nên về mùa mưa thì lượng nước sông lớn, còn mùa khô thì lượng nước sông nhỏ. SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 20192020 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI Môn: ĐỊA LÍ – Lớp: 6
- PHƯƠNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 20192020 – MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề Vẽ hình thể hiện các đới khí hậu và ghi chú vĩ độ của các chí tuyến, vòng Biết được Việt Nam Các đới khí cực. nằm trong đới khí hậu hậu trên Mô tả đặc điểm nào? Trái Đất lượng nhiệt lượng mưa và gió chủ yếu ở mỗi đới khí hậu. Số câu: 01 1/3+ 1/3câu 1/3 câu Số điểm: Số điểm:3,0 Số điểm:0,5 3,5 Tỷ lệ: 30% Tỷ lệ: 5% Tỷ lệ: 35% Nhận xét bảng số liệu Từ đó nêu mối so sánh lưu vực và tổng quan hệ giữa diện lượng nước của các con tích lưu vực và sông. tổng lượng nước Sông và hồ So sánh tổng lượng của một con sông. nước của sông Mê Vì sao có sự Công, sông Hồng trong chênh lệch đó? mùa cạn và mùa lũ. Số câu: 01 ½ câu ½ câu Số điểm: Số điểm:2,0 Số điểm:1,0 3,0 Tỷ lệ: 20% Tỷlệ: 10% Tỷ lệ: 30% Vì sao nói dòng Phân biệt biển có ảnh sóng, thủy hưởng rất lớn đến Biển và đại triều và dòng khí hậu của những dương biển. vùng đất ven biển mà chúng chảy qua? Số câu: 01 1câu ½ câu Số điểm: Số điểm:1,5 Số điểm:2,0 3,5 Tỷlệ: 15% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 35% TS câu: 3,0 2/3câu ½ câu ½ câu+1/3 câu ½ +½câu TS điểm: Số điểm:3,0 Số điểm:2,0 Số điểm:2,5 Số điểm:2,5 10,0 Tỷ lệ: 30% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 25% Tỷ lệ: 25%
- Tỷlệ: 100%
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn