intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An” là tài liệu luyện thi hiệu quả dành cho các bạn học sinh lớp 6. Cùng tham khảo và tải về đề thi để ôn tập kiến thức, rèn luyện nâng cao khả năng giải đề thi để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới nhé. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: ĐỊA LÍ 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 04/5/2021 (Đề có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Những loại nào sau đây thuộc khoáng sản phi kim loại? A. Vàng, đồng, chì. B. Sắt, mangan, crôm. C. Than đá, dầu mỏ, khí đốt. D. Kim cương, đá vôi, cát. Câu 2. Thành phần nào sau đây chiếm 21% trong lớp vỏ khí? A. Khí Ôxi. B. Khí Nitơ. C. Hơi nước. D. Các khí khác. Câu 3. Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm của tầng đối lưu? A. Là tầng nằm sát mặt đất. B. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. C. Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng. D. Có lớp ô dôn ngăn cản các tia bức xạ có hại. Câu 4. 90% không khí trên Trái Đất tập trung ở tầng A. đối lưu. B. bình lưu. C. trung lưu. D. các tầng cao của khí quyển. Câu 5. Khối khí lục địa có đặc điểm là có A. độ ẩm lớn. B. nhiệt độ tương đối thấp. C. tính chất tương đối khô. D. nhiệt độ tương đối cao. Câu 6. Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải đặt nhiệt kế A. ngoài trời nắng, cách mặt đất 3m. B. nơi mát, cách mặt đất 1m. C. ngoài trời, sát mặt đất. D. trong bóng râm, cách mặt đất 2m. Câu 7. Không khí trên mặt đất nóng nhất vào lúc A. 9 giờ. B. 12 giờ. C. 13 giờ. D. 15 giờ. Câu 8. Yếu tố nào ảnh hưởng lớn đến khả năng chứa hơi nước của không khí? A. Nhiệt độ. B. Lượng mưa. C. Gió. D. Bụi. Câu 9. Giả sử có một ngày ở thành phố Đà Nẵng, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 23oC, lúc 13 giờ được 30oC và lúc 21 giờ được 25oC. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? A. 250 C. B. 260 C. C. 280 C. D. 300 C.
  2. Câu 10. Khi nhiệt độ không khí tăng lên thì lượng hơi nước sẽ A. tăng lên. B. giảm xuống. C. không thay đổi. D. tăng rất nhanh. Câu 11. Dụng cụ để đo độ ẩm của không khí là A. nhiệt kế. B. vũ kế. C. ẩm kế. D. áp kế. Câu 12. Ở đới nóng có đặc điểm khí hậu là A. nóng quanh năm, gió thổi thường xuyên là gió Tín phong. B. nóng quanh năm, gió thổi thường xuyên là gió Đông cực. C. có nhiệt độ trung bình, thời gian chiếu sáng của Mặt Trời nhỏ. D. lạnh quanh năm, có gió Tây ôn đới hoạt động thường xuyên. Câu 13. Đới lạnh có lượng mưa trung bình trong năm là A. dưới 500mm. B. từ 500mm đến 1500mm. C. từ 1000mm. D. từ 1500mm đến 2000mm. Câu 14. Lưu vực của một con sông là A. vùng hạ lưu của con sông đó. B. chiều dài từ nguồn đến cửa sông. C. vùng đất đai đầu nguồn của sông. D. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. Câu 15. Hồ nào sau đây của nước ta là hồ nhân tạo? A. Hồ Tơ Nưng . B. Hồ Trị An. C. Hồ Gươm. D. Hồ Tây. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Khoáng sản là gì? Mỏ khoáng sản là gì? So sánh quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh? Câu 2. (2,0 điểm) Quan sát biểu đồ dưới đây, cho biết: - Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ và trong thời gian bao lâu? - Yếu tố nào được biểu hiện bằng hình cột, yếu tố nào được biểu hiện bằng đường? Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội ---------------------Hết---------------------
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI AN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ 6 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (5,0đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (Ba câu đúng 1,0 điểm ). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D A D A C D C A B A C A A D B II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0đ) Câu Nội dung Điểm Khoáng sản là gì ? Mỏ khoáng sản là gì? So sánh quá trình hình (3,0đ) thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh? - Mỏ khoáng sản là những nơi tập trung khoáng sản. 0,5 1 - Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người 0,5 khai thác, sử dụng. - So sánh quá trình hình thành mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh. Giống nhau: đều được hình thành trong một thời gian dài hàng vạn, hàng 0,5 triệu năm nên rất quý. Khác nhau: 0,5 Mỏ nội sinh được hình thành do mắc ma, rồi được đưa lên gần mặt đất thành 0,5 mỏ. Mỏ ngoại sinh được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất, thường ở 0,5 những chỗ trũng cùng với các loại đá trầm tích. Quan sát biểu đồ và cho biết: (2,0đ) 2 Những yếu tố được thể hiện trên biểu đồ: nhiệt độ và lượng mưa. 0,5 Trong thời gian: 12 tháng. 0,5 Yếu tố được biểu hiện bằng hình cột: lượng mưa. 0,5 yếu tố được biểu hiện bằng đường: nhiệt độ. 0,5 Cách tính điểm bài kiểm tra: Lấy tổng số câu trắc nghiệm đúng x 1/3 + điểm tự luận rồi làm tròn đến một chữ số thập phân. Ví dụ: HS làm đúng 13 câu trắc nghiệm + điểm tự luận là 4,25. Điểm kiểm tra bằng: (13 x 1/3) + 4,25 = 8,58 làm tròn 8,6 điểm. -----------------Hết-----------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0