Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An
lượt xem 1
download
Nhằm chuẩn bị và nâng cao kiến thức để bước vào kì thi sắp diễn ra, mời các bạn học sinh lớp 7 cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An” được chia sẻ dưới đây để ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải bài tập đề thi. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 04/5/2021 (Đề có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Hệ thống Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có độ cao trung bình là A. từ 3000m- 4000m. B. từ 3000m- 5000m. C. từ 3500m- 4000m. D. từ 3000m- 6000m. Câu 2. Bộ phận nào sau đây không thuộc khu vực Trung và Nam Mĩ ? A. Eo đất Trung Mĩ. B. Các đảo trong biển Ca-ri-bê. C. Lục địa Nam Mĩ. D. Lục địa Bắc Mĩ. Câu 3. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của dãy An-đet ở khu vực Nam Mĩ ? A. Là miền núi già, thấp, sườn thoải. B. Độ cao trung bình từ 3000m đến 5000m. C. Giữa các dãy núi có nhiều thung lung và cao nguyên rộng. D. Là miền núi trẻ cao, đồ sộ nhất châu Mĩ. Câu 4. Phát biểu nào dưới đây đúng với đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ? A. Núi ở phía tây, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên ở phía đông. B. Núi ở phía đông, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên ở phía tây. C. Núi ở phía tây, đồng bằng ở giữa, núi già và sơn nguyên ở phía đông. D. Núi ở phía tây, đồng bằng ở giữa, bồn địa và sơn nguyên ở phía đông. Câu 5. Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều là do A. sự phát triển kinh tế. B. chính sách dân số. C. sự phân hóa về tự nhiên. D. lịch sử khai thác lãnh thổ. Câu 6. Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỉ trọng lớn nhất là A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. thương nghiệp. Câu 7. Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều A. bắc- nam. B. bắc- nam và tây- đông. C. tây- đông. D. tây- đông và gần tây- đông. Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của nền nông nghiệp của Bắc Mĩ? A. Quy mô diện tích lớn. B. Chất lượng nông sản tốt. C. Sản lượng nông sản cao. D. Sử dụng nhiều lao động. Câu 9. Sự ra đời của khu vực Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) trước hết nhằm mục đích A. cạnh tranh với các nước Tây Âu. B. tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. C. cạnh tranh với các nước trong khối kinh tế ASEAN. D. khống chế các nước Mĩ La-tinh.
- Câu 10. Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực A. quần đảo Ăng-ti. B. eo đất Trung Mĩ. C. vùng núi An-đet. D. sơn nguyên Bra-xin. Câu 11. Đồng bằng nào dưới đây không thuộc khu vực Nam Mĩ ? A. A-ma-dôn. B. Trung tâm. C. Pam-pa . D. Ô-ri-nô-cô. Câu 12. Nội dung của “Hiệp ước Nam Cực” mà 12 nước đã kí, quy định sẽ cùng nhau A. phân chia lãnh thổ hợp lí. B. đánh bắt các loại hải sản. C. khai thác tài nguyên khoáng sản. D. nghiên cứu khoa học vì mục đích hoà bình. Câu 13. Diện tích của châu Nam Cực là A. 14,1 triệu km2. B. 8,5 triệu km2. C. 42,0 triệu km2. D. 30,0 triệu km2. Câu 14. Các nước có nền kinh tế phát triển nhất của châu Đại Dương là A. Ô-xtrây-li-a; Niu- Di-len. B. Niu- Di-len; Pa-pua Niu Ghi-nê. C. Ô-xtrây-li-a; Pa-pua Niu Ghi-nê. D. Niu- Di-len; Va-nu-a-tu. Câu 15. “Vào mùa thu- đông, thời tiết không lạnh lắm và có mưa” là đặc điểm của môi trường tự nhiên nào ở châu Âu? A. Ôn đới hải dương. B. Ôn đới lục địa. C. Địa trung hải. D. Núi cao. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1.(3,0 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? Câu 2.(1,5 điểm) So sánh sự khác nhau giữa khí hậu của môi trường ôn đới hải dương và ôn đới lục địa ở châu Âu. Câu3.(0,5 điểm) Hiện nay, dưới tác động của hiệu ứng nhà kính, khí hậu Trái Đất đang nóng lên, lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy. Em có những việc làm gì để góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu sự biến đổi của khí hậu toàn cầu. ---------------------Hết---------------------
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI AN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÍ 7 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (5,0đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (Ba câu đúng 1,0 điểm ). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A D A C C C B D B B B D A A C II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0đ) Câu Nội dung Điểm Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. Tại sao đại bộ 3,0đ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? a. Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương: 1,5 - Phần lớn các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa 0,5 1 nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển . - Lục địa Ô-xtrây-li-a: + Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc. 0,25 + Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới. 0,25 - Quần đảo Niu Di-len và phía Nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới. 0,5 b. Đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn là do : 1,5 - Có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa. 0,5 - Phía Tây có dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a hoạt động. 0,5 - Phía đông có dãy núi cao ngăn cản ảnh hưởng của biển. 0,5 So sánh sự khác nhau giữa khí hậu của môi trường ôn đới hải dương và 1,5đ 2 ôn đới lục địa ở châu Âu. - Ôn đới hải dương: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ 0,5 0 thường trên 0 C , mưa quanh năm, khoảng 800-1000 mm/năm. - Ôn đới lục địa : 0,25 + phía bắc: mùa đông kéo dài và có tuyết rơi. + phía nam: mùa đông ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm. 0,25 +Vào sâu trong nội địa: mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng 0,5 và có mưa. Những việc làm để góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu sự biến đổi 0,5đ 3 của khí hậu toàn cầu: Đây là câu hỏi mở, học sinh có thể nêu theo suy nghĩ của mình nhưng đảm bảo nêu được từ 2 việc làm trở lên mới ghi điểm tối đa. Cách tính điểm bài kiểm tra: Lấy tổng số câu trắc nghiệm đúng chia 3 + điểm tự luận rồi làm tròn đến một chữ số thập phân. Ví dụ: HS làm đúng 13 câu trắc nghiệm + điểm tự luận là 4,25. Điểm kiểm tra bằng: (13 x 1/3) + 4,25 = 8,58 làm tròn 8,6 điểm. -----------------Hết-----------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 391 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 446 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 81 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn