intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1

Chia sẻ: Xiao Gui | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1” để các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình cũng như làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1

  1. Tiết 52                   ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC 2020­2021  I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA. 1. Kiến thức:  Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập, khả năng tiếp thu tri thức của  học sinh để có hướng điều chỉnh trong quá trình dạy học  2. Kỹ năng:  Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức và trình bày bài cho học sinh. ­ Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: (*) Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề ; NL sáng tạo, NL tự quản lí,  (*) Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ; NL sử dụng số liệu bảng thống kê; NL  sử dụng hình vẽ tranh ảnh, sơ đồ; biểu đồ. 3. Hình thức đề kiểm tra  Đề kiểm tra  hình thức: Trắc nghiệm ,Tự luận     I. Ma trận đề :                                            Vận dụng            Cấp  Nhận biết Thông hiểu 30 – 40% độ 30 – 40% 30 – 40%   Tên  Trắc  Tự Luận Trắc  Tự Luận Cấp độ  Cấp độ cao chủ đề       Nghiệm Nghiệm thấp (nội  dung,chương …) Chủ đề 1 Biết được  Trình bày  Biết  được  Tính được  Vẽ biểu đồ  Các   thành khí hậu  đặc điểm  tính đa  tỉ lệ che  độ che phủ  phần   tự  nước ta có  địa hình VN  dạng của  phủ rừng  rừng. Nhận  hai mùa rõ  nhiên   Việt  qua sơ đồ sinh vật  xét Nam rệt phù hợp  Việt Nam  với hai mùa  gió  Biết được  hai hướng  chính của  sông ngòi  nước ta Số điểm 6 Số  Số điểm  Số điểm  Số điểm 1đ Số điểm: 2  Tỉ lệ 60 % điểm1,0đ 1,5đ 0,5đ đ Chủ đề  2  Biết được  Biết được  Khoáng sản  Giải thích  Miền   Bắc  đặc điểm  đặc điểm  là tntn   được tính  và   Đông  địa hình    khí hậu của  chiếm ưu  chất nhiệt  Bắc bắc bộ  của miền miền thế của  đới gió mùa 
  2. miền    bị giảm sút  mạnh mẽ Số   điểm:   4   Số  Số điểm  Số  Số  40% điểm:0,5đ 1,5đ điểm:0,5 điểm:1,5đ Tổng số  Số điểm:  Số điểm3 Số điểm :1  Số điểm: Số điểm 1đ  Số điểm: 2 điểm: 10 Tỉ  1,5 30 % 10% 1,5 15% 10% 20 % lệ : 100% 15 % Định hướng phát triển năng lực:  Chung: NL giải quyết vấn đề; NL tính toán; NL sáng tạo, NL tự quản lí. Chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ; NL sử dụng số liệu bảng thống kê;  II. Đề bài PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS PHẤN MỄ I Độc lập – Tự do – Hạnh phúc                         ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020­2021 MÔN:  ĐÍA LÍ  – LỚP 8 (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Hãy chọn câu đúng nhất. Câu 1: Nước ta có hai mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió:        A. Mùa đông lạnh khô có gió mùa Đông Bắc, mùa hạ nóng ẩm có gió mùa TN                   B. Mùa xuân ấm áp có gió mùa Tây Nam.       C. Mùa thu nóng ẩm có gió mùa Tây Nam       D. Mùa hạ có gió mùa Đông Bắc Câu 2:   Đỉnh núi cao nhất của miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ là:      A.Phan xi păng                      B. Tây Côn Lĩnh      C.Ngọc Linh                         D. Pu Si Lung Câu 3:  Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là:      A.Hướng Tây­Đông và hướng vòng cung.      B.Hướng Tây Bắc –Đông Nam và hướng vòng cung.      C.Hướng Đông Bắc­Tây Nam và hướng vòng cung.      D.Hướng Đông Nam­Tây Bắc và hướng vòng cung. Câu 4: Miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả  nước     A.Đúng.                                           B. Sai.
  3. Câu 5:Tính đa dạng sinh học của sinh vật  Việt Nam không  thể hiện ở:     A. Nhiều loài                                    B. Nhiều hệ sinh thái     C. Nhiều công dụng kinh tế              D. Nhiều năm II.PHẦN TỰ LUẬN: (7,5 điểm) Câu 1: Điền vào các ô nội dung cho phù hợp. 1,5điểm  Câu 2: (3 đ) Vì sao tính chất nhiệt đới gió mùa của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc bắc  bộ bị giảm sút mạnh mẽ.  Trình bày đặc điểm khí hậu miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ ? Câu 3:( 3đ) Dựa vào bảng số liệu diện tích rừng ở Việt Nam (Đơn vị triệu ha) Năm 1943 1993 2001 2020 Diện tích  14,3 8,6 11,8 14,6 rừng a) Tính tỉ lệ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha) b)  Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện diện tích rừng qua các năm. c) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng ở Việt Nam.
  4. Hướng dẫn chấm I: TRẮC NGHIỆM: ( 2,5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A A B A D       II.PHẦN TỰ LUẬN (7,5 điểm)       Câu 1( 1,5đ):                  ­ Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam. 0,5đ  ­ Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp      nhau.0,5đ  ­ Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ  của con người. 0,5đ Câu 2: (3 đ)  nguyên nhân: do vị  trí địa lí tiếp liền với khu vực ngoại chí tuyến và á  nhiệt đới Hoa Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp của các đợt gió mùa cực đới - Do địa hình các dãy núi chạy theo hướng cánh cung mở  rộng về phía Bắc, Đông  Bắc, quy tụ ở Tam Đảo có tác dụng đón gió mủa Đông Bắc Đặc điểm khí hậu: mùa đông đến sớm kết thúc muộn, nhiệt độ thấp  Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều Câu 3:   (3 đ) Biểu đồ diện tích rừng của nước ta qua các năm: Đơn vị ( %)  Học sinh vẽ biểu đồ cột(2đ) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 43,3 25 35                                                               *Nhận xét: 1 điểm ­ Từ năm 1943 – 1993 diện tích rừng giảm rất nhanh ­ 1993 – 2001 diện tích rừng tăng nhờ vốn đầu tư về trồng rừng của chương  trình PAM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2