intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thái Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thái Sơn” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thái Sơn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS THÁI SƠN MÔN: ĐỊA LÝ 8 Thời gian làm bài 45’không kể thời gian giao đề A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. C Nhận Thông Vận ấp độ biết hiểu dụng Tổng Vận Vận Chủ dụng dụng đề thấp cao TN TL TN TL TN T TN TL TN TL L Đặc điểm Nhận Giải Vẽ chung của biết thích biểu tự nhiên được được đồ, Việt Nam các đặc nguyên đưa điểm nhân giải của tự suy phá nhiên giảm p nước diện cải ta tích tạo rừng đất Số câu 4 câu 1 câu 1 5 câu 1 Số điểm 1,6đ 0,4đ câu 2đ câu 3đ 3đ Miền Bắc Kể tên Nêu Giải Lí giải và đông một số đặc thích hiện bắc bắc bộ khoáng điểm đặc tượng khí sản đặc địa điểm hậu đặc trưng hình khí hậu trưng của và địa của của vùng danh miền vùng du lịch tiêu biểu của vùng Số câu 4 câu 1 câu 2 câu 1 câu 6 câu 2 Số điểm 1,6đ 0,5 đ 0,8đ 0,5đ 2,4 đ câu 1đ Miền tây Giải bắc và bắc thích trung bộ đặc điểm khí hậu của
  2. vùng Số câu 3 câu 3 câu Số điểm 1,2đ 1,2đ Tổng số 8 câu 1 câu 6 câu 1 câu 1 15 câu 3 câu 0,5đ câu câu Tổng số 3,2đ 0,5đ 2,4 đ 3đ 6đ 4đ điểm UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS THÁI SƠN MÔN: ĐỊA LÝ 8 Thời gian làm bài 45’không kể thời gian giao đề B. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (6,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam là: A. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. B. Tính chất khô hạn. C. Tính chất nội chí tuyến. D. Tính chất đa dạng và thất thường. Câu 2: Loại đất nào chiếm tỉ lệ lớn ở nước ta? A. Đất phù sa. B. Đất mùn núi cao. C. Đất đỏ ba dan. D. Đất Feralit đồi núi thấp. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với sông ngòi Nam bộ? A. Lượng nước chảy lớn, chế độ nước thất thường. B. Lượng nước chảy lớn, chế độ nước điều hòa hơn. C. Lượng nước lớn ,nước nhiều về thu - đông. D. Lượng nước nhỏ, thất thường. Câu 4: Dạng địa hình nào chiếm tỉ lệ lớn nhất cả nước ta? A. Đồi. B. Đồi núi cao. C. Đồng bằng. D. Đồi núi thấp. Câu 5: Những nguyên nhân nào làm nguồn tài nguyên rừng nước ta bị suy giảm. A. Chiến tranh hủy diệt. B. Khai thác rừng bừa bãi. C. Đốt rừng làm nương rẫy. D. Cả ba nguyên nhân trên. Câu 6: Vì sao tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ ở miền bắc và đông bắc Bắc bộ? A. Do địa hình núi đá vôi là chủ yếu. B. Do địa hình đồi núi thấp, có các cánh cung núi mở rộng về phía bắc. C. Do địa hình núi cao, chắn gió mùa đông bắc. D. Do địa hình đồng bằng thấp để gió mùa đông bắc dễ xâm nhập. Câu 7: Vì sao mùa đông ở miền Tây bắc và Bắc trung bộ có mùa đông đến muộn và kết thúc khá sớm? A. Do địa hình đồi núi thấp, có các cánh cung núi mở rộng về phía bắc. B. Do địa hình núi cao, chắn gió mùa đông bắc. C. Do địa hình cao nhất Việt Nam, núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam , nằm so le nhau. D. Do địa hình đồng bằng thấp để gió mùa đông bắc dễ xâm nhập. Câu 8: Khoáng sản nào chiếm tỉ lệ lớn nhất miền Bắc và đông bắc bắc bộ. A. Than. B. Sắt C. Thiếc D. Vàng.
  3. Câu 9: Đặc điểm địa hình nào là nổi bật nhất ở miền bắc và đông bắc bắc bộ? A. Miền đồi núi cao nhất cả nước. B. Vùng đồng bằng lớn nhất cả nước. C. Địa hình đồi núi thấp, các dãy núi mở rộng về phía bắc theo hướng cánh cung. D. Địa hình núi cao nhất cả nước, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam và nằm so le nhau. Câu 10: Đồng bằng nào sau đây thuộc miền Bắc và đông bắc bắc bộ. A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng duyên hải. D. Đồng bằng thung lũng. Câu 11: Địa danh nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc trung bộ A. Phong Nha - Kẻ Bàng. B. Vịnh Hạ Long. C. Đà Lạt. D. Vịnh Nha Trang. Câu 12: Đặc điểm địa hình nào là nổi bật nhất ở miền tây bắc và bắc trung bộ? A. Miền đồi núi cao nhất cả nước. B. Vùng đồng bằng lớn nhất cả nước. C. Địa hình đồi núi thấp, các dãy núi mở rộng về phía bắc theo hướng cánh cung. D. Địa hình núi cao nhất cả nước, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam và nằm so le nhau. Câu 13: Đồng bằng nào sau đây thuộc miền Nam trung bộ và nam bộ. A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng duyên hải. D. Đồng bằng thung lũng. Câu 14: Địa danh nào sau đây thuộc miền Bắc và đông Bắc bắc bộ A. Phong Nha - Kẻ Bàng. B. Vịnh Hạ Long. C. Đà Lạt. D. Vịnh Nha Trang. Câu 15: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với sông ngòi Bắc bộ? A. Lượng nước chảy lớn, chế độ nước thất thường. B. Lượng nước chảy lớn, chế độ nước điều hòa hơn. C. Lượng nước lớn ,nước nhiều về thu - đông. D. Lượng nước nhỏ, thất thường. II. Tự luận ( 4,0 điểm) Câu 1 (1 điểm): a, Nêu vị trí địa lí và đặc điểm địa hình của miền bắc và đông bắc Bắc Bộ? b, Vì sao miền này có mùa đông lạnh nhất cả nước? Câu 2 (3,0 điểm) Cơ cấu ba nhóm đất chính của nước ta: Các nhóm đất TØ lÖ  % Đất Feralit đồi núi thấp 65 Đất mùn núi cao 11 Đất phù sa 24 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu của ba nhóm đất chính của nước ta và nhận xét. b) Bằng kiến thức thực tế kết hợp với hiểu biết của bản thân, em hãy đề xuất một vài giải pháp để cải tạo đất trồng, làm tăng độ phì cho đất nông nghiệp ở địa phương em?
  4. C. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM: I. Trắc nghiệm (6,0 điểm ) Mỗi câu đúng 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A D B D D B C A C A A D B B A II. Tự luận ( 4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a. Vị trí: gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng bắc 0,4đ ( 1,0 điểm) bộ. - Địa hình: 0,2đ + Vùng đồi núi thấp, chủ yếu là núi đá vôi. Hướng núi cánh cung mở rộng về phía bắc. 0,2đ + Đồng bằng rộng lớn. b. Do ảnh hưởng của địa hình đồi núi thấp, các dãy núi có hướng 0,2đ cánh cung mở rộng về phía bắc tạo thành hành lang đón gió mùa đông bắc. Câu 2 a. - Vẽ biểu đồ đường tròn đúng tỉ lệ có: ( 3,0 điểm) + chú thích, 1,0đ + tên biểu đồ c) - Từ biểu đồ rút ra nhận xét : Trong cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta, nhóm đất fealít đồi núi thấp chiếm diện tích lớn nhất: 65% diện tích đất tự nhiên , thích hợp với trồng cây 1,0đ
  5. CN; đất phù sa chiếm có diện tích nhỏ nhất: 11% diện tích đất tự nhiên, phân bố ở đồng bằng thích hợp trồng cây lương thực và hoa màu. b. HS đề xuất một vài giải pháp để cải tạo đất trồng, làm tăng độ 1,0đ phì cho đất nông nghiệp ở địa phương em? - Bón phân hữu cơ cho đất - Trồng cây, canh tác hợp lí - Làm đất hợp lí - Tưới tiêu hợp lí Xác nhận của BGH Xác nhận của tổ chuyên GV ra đề môn Dư Thị Khiến Bùi Thị Thủy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1