Để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra, các em học sinh khối lớp 9 có thể tải về tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị Lựu" được chia sẻ dưới đây để ôn tập, hệ thống kiến thức môn học, nâng cao tư duy giải đề thi để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính chức. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị Lựu
- TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
NGUYỄN THỊ LỰU NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Địa lí - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề chính thức (Đề kiểm tra này có 01 trang)
Câu 1: (1,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, em hãy cho biết:
- Tên các trung tâm kinh tế vùng Đông Nam Bộ?
- Tam giác kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
Câu 2: (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
- Giải thích vì sao ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm vùng
Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng cao nhất là 67% (năm 2007) trong cơ
cấu công nghiệp của vùng?
- Nêu tên các tỉnh trồng lúa nhiều của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 3: ( 3 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, em hãy:
- Nêu tên các ngành kinh tế biển ở nước ta?
- Vì sao hiện nay cần phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo?
Câu 4: (3 điểm)
Dựa vào bảng tỉ trọng công nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long, năm
2007:
Tỉ trọng trong cơ cấu công
Ngành công nghiệp
nghiệp của vùng (%)
Chế biến lương thực thực phẩm 67
Vật liệu xây dựng 13
Cơ khí nông nghiệp, một số ngành
20
công nghiệp khác
a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng các ngành công nghiệp ở Đồng bằng
sông Cửu Long, năm 2007.
b) Nêu nhận xét. Hết./.
Học sinh được sử dụng Atlat địa lí khi làm bài.
- TRƯỜNG THCS HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
NGUYỄN THỊ LỰU NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Địa lí - Lớp 9
Đề chính thức (Hướng dẫn chấm này có 1 trang)
Câu Nội dung yêu cầu Điểm
Câu 1 - Các trung tâm kinh tế: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, 1
1.5 điểm Thủ Dầu Một, Vũng Tàu
- Tam giác kinh tế: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng 0.5
Tàu
Câu 2 * Vì:
2.5 điểm - Có nguồn nguyên liệu phong phú từ nông – ngư nghiệp và là 0.5
vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của nước ta:
+ Gạo sản xuất chiếm hơn 80% xuất khẩu của cả nước 0.5
+ Thủy sản chiếm hơn 50% cả nước 0.5
+ Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước với nhiều loại hoa quả 0.5
nhiệt đới
* Các tỉnh trồng lúa nhiều ở vùng đồng bằng sông Cửu Long: 0.5
Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền
Giang (HS nêu từ 3 tên tỉnh trở lên đạt 0.5 điểm)
Câu 3 * Tên các ngành kinh tế biển: Khai thác nuôi trồng và chế biến 1
3.0 điểm hải sản, du lịch biển – đảo, khai thác và chế biến khoáng sản
biển, giao thông vận tải biển
* Vì :
- Tài nguyên biển đảo hiện nay bị giảm sút nghiêm trọng 0.5
+ Diện tích rừng ngập mặn ngày càng suy giảm nhanh 0.5
+ Nguồn hải sản giảm đáng kể, một số loài có nguy cơ tuyệt 0.5
chủng
- Môi trường bị ô nhiễm nhất là ở các cảng biển, vùng cửa 0.5
sông
Câu 4 a/ Vẽ biểu tròn:
3.0 điểm - Vẽ biểu đồ tròn (đẹp, rõ, đúng số liệu) 1.5
- Tên biểu đồ, bảng chú thích 0.5
b/ Nhận xét:
- Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm 0.5
chiếm tỉ trong cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng
(67%)
- Ngành cơ khí nông nghiệp, một số ngành công nghiệp 0.5
khác chiếm 20 %, vật liệu xây dựng chiếm 13 %
Hết./.