Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 9 TRÀ KA Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Vùng Đông - Nhận biết vị - Hiểu các tỉnh Vẽ biểu đồ Vận dụng kiến Nam Bộ trí, giới hạn của vùng kinh thức đã học để lãnh thổ của tế. Phân tích nhận xét và mỗi vùng. được những phân tích biểu - Biết được thuận lợi và đồ đặc điểm tự khó khăn của nhiên, tài vùng nguyên thiên - Điều kiện tự nhiên, đặc nhiên đối với điểm dân cư, sản xuất cây xã hội; đặc công nghiệp điểm phát triển kinh tế của mỗi vùng. - Nắm được tên của các trung tâm kinh tế lớn của mỗi vùng. - Xác định được vị trí, giới hạn của mỗi vùng trên bản đồ. - Nhận biết vị trí, giới hạn
- của mỗi vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Số câu 8TN ½TL ½ TL ½ TL 9 Số điểm 2,64 1,0 2,0 1,0 Tỉ lệ % 26,4% 10% 20% 10% 66 2. Phát triển - Xác định - Tiềm năng, tổng hợp được vị trí, thực trạng kinh tế và phạm vi vùng phát triển của bảo vệ tài biển Việt ngành du lịch nguyên biển Nam. biển - đảo ở đảo Việt Nam - Biết được nước ta các đảo và - Điều kiện để quần đảo lớn. xây dựng các - Biết đặc cảng biển điểm các hoạt - Ý nghĩa của động khai thác vùng biển đối tài nguyên với sự phát biển - đảo và triển các phát triển tổng ngành kinh tế hợp kinh tế biển. biển - đảo. - Vấn đề môi - Biết đặc trường biển điểm tài ảnh hưởng nguyên và môi đến sự phát trường biển - triển các đảo. ngành kinh tế biển Số câu 4TN 3TN ½ TL 7 Số điểm 1,32 1,0 1,0 Tỉ lệ % 13,2% 10% 10% 3 Tổng số 12 TN 3 TN + 1 TL ½ TL ½ TL 18 Số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ 40,0% 3,0 % 20 % 10 % 100%
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÀ KA MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 9 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- 1. Vùng Đông Câu 1. Khí Câu 1. b) Nhờ Câu 2: a) Vẽ Câu 2: b) Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng bằng sôn Nam Bộ và hậu của Đông những điều biểu đồ hình Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2020. Vùng Đồng Nam Bộ có kiện tự nhiên tròn thể hiện bằng sông đặc điểm nổi nào mà Đông cơ cấu sản Cửu Long bật Nam Bộ trở lượng thủy Câu 2. Nhà thành vùng sản nuôi trồng máy thủy điện sản xuất cây của các vùng nào sau đây công nghiệp ở nước ta năm thuộc vùng lớn nhất của 2010 và năm Đông Nam Bộ cả nước? 2020. Câu 3. Vấn đề quan trọng hàng đầu của ngành lâm nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ và cả nước Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với Câu 6. Dân cư, lao động của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm Câu 7. Các ngành công
- nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ Câu 8. Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về diện tích cây 2. Phát triển Câu 9. Tính Câu 11. Nước tổng hợp từ đất liền ra, ta xây dựng kinh tế và các bộ phận được nhiều bảo vệ tài thuộc vùng cảng nước nguyên biển biển nước ta Câu 12. Nước đảo Việt Nam lần lượt là ta nằm gần Câu 10. nhiều tuyến Huyện đảo đường biển Trường Sa quốc tế là cơ thuộc tỉnh nào sở để phát Câu 13. Các triển ngành bãi cát dọc bờ Câu 15. biển miền Ngành nào Trung nước ta sau đây bị ảnh có loại khoáng hưởng nghiêm sản nào trọng nhất khi Câu 14. Nghề môi trường làm muối của biển bị ô nước ta phát nhiễm triển mạnh Câu 1. a) nhất ở Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch
- biển - đảo ở nước ta. TSố câu: 12 4 1/2 1/2 TSđiểm: 4,0 3,0 2,0 1,0 Tỉ lệ: 40,0 % 30 % 20 % 10 % PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 9 TRÀ KA Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1. Khí hậu của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. nhiệt đới nóng khô. B. cận xích đạo nóng ẩm. C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. xích đạo mưa quanh năm. Câu 2. Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Trị An. B. A Vương. C. Sông Hinh. D. Vĩnh Sơn. Câu 3. Vấn đề quan trọng hàng đầu của ngành lâm nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. mở rộng thị trường xuất khẩu gỗ. B. tăng nhanh sản lượng gỗ khai thác. C. bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn. D. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ. Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ và cả nước là A. Đà Lạt. B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. vịnh Thái Lan. D. Cam - pu - chia. Câu 6. Dân cư, lao động của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nào sau đây? A. Có lực lượng lao động lành nghề rất dồi dào. B. Lao động chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp. C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa. D. Tỉ trọng lao động ngành dịch vụ cao nhất nước ta. Câu 7. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là A. dầu khí, điện tử, công nghệ cao. B. chế biến thực phẩm, cơ khí. C. dầu khí, phân bón, năng lượng. D. dệt may, da - giày, gốm sứ. Câu 8. Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về diện tích cây A. cao su. B. lúa. C. cà phê. D. chè. Câu 9. Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là
- A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế. B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế. C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy. D. lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải. Câu 10. Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Khánh Hòa. Câu 11. Nước ta xây dựng được nhiều cảng nước sâu là do A. có nhiều đảo ven bờ. B. có nhiều bãi tắm rộng. C. có nhiều ngư trường lớn. D. ven biển có nhiều vũng, vịnh. Câu 12. Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế là cơ sở để phát triển ngành A. du lịch biển đảo kết hợp. B. khai thác khoáng sản. C. giao thông vận tải biển. D. khai thác sinh vật biển. Câu 13. Các bãi cát dọc bờ biển miền Trung nước ta có loại khoáng sản nào sau đây? A. Đồng. B. Sắt. C. Bôxit. D. Oxit titan. Câu 14. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 15. Ngành nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường biển bị ô nhiễm? A. chế biến thủy hải sản. B. thủy sản và du lịch biển. C. giao thông vận tải biển. D. khai thác khoáng sản biển. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) a) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch biển - đảo ở nước ta. b) Nhờ những điều kiện tự nhiên nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn nhất của cả nước? Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta (Đơn vị: %) Năm 2010 2020 Đồng bằng sông Cửu Long 72,0 70,1 Đồng bằng sông Hồng 15,0 17,1 Các vùng khác 13,0 12,8 a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. b) Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010-2020.
- ------------ Hết -------------
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRÀ KA MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng: 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B A C D A C A B A D D C D C B B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm a Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch biển - đảo ở 1,0 nước ta. * Tiềm năng: 1 - Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong 0,25 cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dưng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch. Đặc biệt, vịnh 0,25 Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. (Nếu HS nêu không đủ các ý trên nhưng có nêu được: Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú thì GV chấm 0,25đ nhưng tổng điểm của phần tiềm năng không quá 1,0đ). * Thực trạng: - Một số trung tâm du lịch biển đang phát triển nhanh, thu hút khách du lịch 0,25 trong và ngoài nước. - Hiện nay, du lịch biển mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm 0,25 biển. Các hoạt động du lịch biển khác còn ít được khai thác, mặc dù có tiềm năng rất lớn. b Những điều kiện tự nhiên giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây 1,0 công nghiệp lớn nhất của cả nước:
- + Địa hình và đất: diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành 0,34 vùng lớn trên địa hình thoải thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn. + Khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nhiệt ẩm dồi dào. 0,33 + Nguồn nước: hệ thống sông Đồng Nai và nguồn nước ngầm cung cấp nước 0,33 cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp. a Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của 2,0 các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. * Vẽ biểu đồ: - Đủ tên biểu đồ, đơn vị ở trục, kí hiệu, chú thích; - Đúng về tỉ lệ thể hiện số liệu; 2 - Tính thẩm mĩ. (Thiếu mỗi nội dung trong kĩ năng vẽ biểu đồ: trừ 0,25 điểm) b Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng 1,0 bằng sông Cửu Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2020. Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long: - chiếm tỉ lệ lớn so với cả nước (hơn 70%). 0,5 - lớn gấp hơn 4 lần Đồng bằng sông Hồng. (4,8 - 4,1 lần ...) 0,5 * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. Người ra đề Người duyệt đề Trần Thị Hạnh Trương Văn Nhàn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 963 | 11
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 130 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn