intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An

  1. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9 NGUYỄN BỈNH KHIÊM Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ……/…./2024 (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh:..............................................Lớp......................SBD..................Phòng thi.............. I. PHẦN TRẮC NGHIÊM: (4,0 điểm) Chọn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào dưới đây? A. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu. B. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau. C. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng. D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang. Câu 2. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế. B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế. C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy. D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải. Câu 3. Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển không phải là A. bảo vệ rừng ngập mặn hiện có. B. tiếp tục khai thác khoáng sản biển. C. bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản. D. phòng chống ô nhiễm biển. Câu 4. Mùa lũ, đồng bằng sông Cửu Long bị ngập chủ yếu là do A. lượng mưa trong vùng quá lớn. B. sông Cửu Long có nhiều nhánh. C. mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. nước sông Mê Công đổ về. Câu 5. Vùng Đồng bằng sông Cửu long, diện tích đất chiếm nhiều nhất là đất A. feralit. B. phù sa ngọt. C. đất phèn, đất mặn. D. bazan. Câu 6. Diện tích vùng Đồng bằng Sông Cửu Long A. 39.734 km2 . B. 40.734 km2 . C. 41.734 km2 . D. 42.734 km2 . Câu 7. Các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. An Giang, Long An, Đồng Tháp. B. Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang. C. Kiên Giang, Cà Mau, Long An. D. Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. Câu 8. Đặc điểm dân cư – xã hội nào sau đây không phải của vùng Đông Nam Bộ? A. Nguồn lao động dồi dào. B. Người dân năng động, sáng tạo. C. Nguồn lao động lành nghề. D. Có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa. Trang 1/2
  2. Câu 9. Trung tâm khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ A. Biên Hòa. B. Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Đồng Nai. D. Bình Dương. Câu 10. Nhiệm vụ quan trọng của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế - xã hội hiện nay là A. bảo vệ môi trường đất liền và biển. B. bảo vệ tài nguyên rừng. C. cải tạo đất nhiễm mặn, nhiễm phèn. D. cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt Câu 11. Ngành nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường biển bị ô nhiễm? A. Chế biến thủy hải sản. B. Thủy sản và du lịch biển. C. Giao thông vận tải biển. D. Khai thác khoáng sản biển. Câu 12. Khó khăn lớn trong phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. thiếu lao động có tay nghề cao, thị trường nhỏ lẻ. B. thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền, vốn đầu tư ít. C. chậm đổi mới công nghệ, khoa học kĩ thuật, chính sách khép kín D. cơ sở hạ tầng còn thấp, môi trường đang bị ô nhiễm. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 13. (3,0 điểm) Trình bày sự phát triển của ngành giao thông vận tải biển. Câu 14. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC (Đơn vị: nghìn tấn) Sản lượng 2002 2014 Đồng bằng sông Cửu Long 1252,5 3619,5 Cả nước 2647,4 6322,5 a. (2,0 điểm) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014. Nhận xét. b. (1,0 điểm) Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. ----------------- HẾT ------------------ 2
  3. Trang 3/2
  4. UBND TP HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 (Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,33đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A B B C A D D B A B D đúng B/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Trình bày sự phát triển của ngành giao thông vận tải biển 3,0 13 * Điều kiện phát triển (3,0 điểm) - Gần các tuyến đường biển quốc tế. 0,25 - Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu. 0,5 * Tình hình phát triển - Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài 0,5 Gòn). - Giao thông vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng 0,5 quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới. * Phương hướng phát triển - Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển. 0,25 - Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ. 0,25 - Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và 0,5 Trung Bộ. 4
  5. - Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện 0,25 a. Vẽ biểu đồ : 2,0 Xử lí số liệu : TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC (Đơn vị: %) Sản lượng 2002 2014 0,5 Đồng bằng sông Cửu Long 47,3 57,2 Các vùng khác 52,7 42,8 14 Cả nước 100 100 (3,0 điểm) Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014. (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm. Thiếu mỗi nội dung trừ 0,25 điểm) 1,0 Nhận xét: 0,5 - Sản lượng thủy sản của nước ta và Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các 0,25 năm. (dẫn chứng) - Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước: 0,25 + Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng) b. Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất 1,0 nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi. Nghiên cứu các giống cây trồng, 0,5 vật nuôi thích ứng với bối cảnh biến đổi khí hậu. - Xây dựng, nâng cấp hệ thống thủy lợi để cung cấp nước vào mùa khô, tiêu 0,5 nước vào mùa mưa, hạn chế tác động của xâm nhập măn, ... ----- HẾT ----- Trang 5/2
  6. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2