intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với "Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thu Bồn, Điện Bàn

  1. TRƯỜNG THCS THU BỒN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II, ĐỊA LÝ LỚP 9  NĂM HỌC 2023­2024      Cấp  Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng độ  Cấp độ  Cấp độ cao thấp Chủ đề  TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL    ­ Vị trí địa        ­   Giải  Vẽ biểu đồ  Nêu nhận  lí,   giới   hạn  pháp   để  hình tròn  xét về tỉ  lãnh   thổ  thích   ứng  thể hiện cơ  trọng sản  vùng. với biến đổi  cấu sản  lượng thủy   ­ Đặc điểm  khí   hậu  lượng thủy  sản nuôi  tự  nhiên, tài  trong   sản  sản nuôi  trồng của  nguyên  xuất   nông  trồng của  vùng Đồng  thiên   nhiên  nghiệp   ở  các vùng ở  bằng sông  của   vùng;  vùng   Đông  nước ta Cửu Long  những  bằng   sông  so với cả  Vùng Đông  thuận lợi và  Cửu Long. nước và  Nam Bộ và  khó   khăn  Đồng bằng  Vùng Đồng  của   chúng  sông Hồng Bằng Sông  đối với phát  Cửu Long triển kinh tế  ­ xã hội.       ­   Đặc  điểm   dân  cư,   xã   hội  của vùng.         ­   Đặc  điểm   phát  triển   các  ngành   kinh  tế của vùng. 
  2. ­   Vị   trí,  Tiềm   năng,  phạm   vi  thực   trạng  vùng   biển  phát   triển  Việt   Nam.  của   ngành  Các   bộ  du lịch biển  phận   của  ­   đảo,  giao  vùng   biển  thông   vận  Phát triển  nước ta. tải   biển  ở  tổng hợp   ­ Vị trí một  nước ta kinh tế và  số   đảo   và  bảo vệ tài  quần   đảo  nguyên,  lớn   từ   Bắc  môi trường  vào Nam. biển ­ đảo ­ Hoạt động  khai thác tài  nguyên  biển, đảo và  phát   triển  tổng   hợp  kinh tế biển Số câu: 15 Số câu:  Số câu: Số  Số câu: 17 5,0 điểm 1  1a câu:  10,0 điểm Tổng số 3,0 điểm 1,5  1b điểm 0,5  điểm TRƯỜ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II­ NG  Năm học: 2023­2024
  3. THCS  MÔN: ĐỊA LÍ,  Lớp: 9 THU  Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) BỒN Họ   và  tên… ……… ……… …….... ........... Lớp: ….  P.   thi  số......  Số   BD: ……  Đề Chữ kí giám thị ( Kí và ghi rõ họ và tên) A A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. Khí hậu của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. nhiệt đới nóng khô. B. cận xích đạo nóng ẩm.  C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. xích đạo mưa quanh năm. Câu 2. Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?  A. Trị An.             B. A Vương.
  4. C. Sông Hinh.         D. Vĩnh Sơn. Câu 3. Vấn đề quan trọng hàng đầu của ngành lâm nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là   A. mở rộng thị trường xuất khẩu gỗ. B. tăng nhanh sản lượng gỗ khai thác.   C. bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn.    D. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ.   Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ và cả nước là A. Đà Lạt.           B. Vũng Tàu. C. Nha Trang.     D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với   A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ.  C. vịnh Thái Lan.  D. Cam ­ pu ­ chia. Câu 6. Dân cư, lao động của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nào sau đây?   A. Có lực lượng lao động lành nghề rất dồi dào. B. Lao động chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp. C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa. D. Tỉ trọng lao động ngành dịch vụ cao nhất nước ta. Câu 7. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là A. dầu khí, điện tử, công nghệ cao.   B. chế biến thực phẩm, cơ khí.     C. dầu khí, phân bón, năng lượng.      D. dệt may, da ­ giày, gốm sứ.     Câu 8. Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về diện tích cây A. cao su.     B. lúa.   C. cà phê. D. chè. Câu 9. Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế. B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.   C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy. D. lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải. Câu 10. Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào sau đây?  A. Quảng Nam.   B. Quảng Ngãi.   C. Bình Định.       D. Khánh Hòa. Câu 11. Nước ta  xây dựng được nhiều cảng nước sâu là do  A. có nhiều đảo ven bờ.                       B. có nhiều bãi tắm rộng. C. có nhiều ngư trường lớn.         D. ven biển có nhiều vũng, vịnh. 
  5. Câu 12. Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế là cơ sở để phát triển ngành A. du lịch biển đảo kết hợp.       B. khai thác khoáng sản. C. giao thông vận tải biển. D. khai thác sinh vật biển. Câu 13. Các bãi cát dọc bờ biển miền Trung nước ta có loại khoáng sản nào sau đây? A. Đồng.           B. Sắt.                   C. Bôxit. D. Oxit titan.    Câu 14. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển A. Đồng bằng sông Hồng.   B. Bắc Trung Bộ.     C. Nam Trung Bộ.     D. Đông Nam Bộ.  Câu 15. Ngành nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường biển bị ô nhiễm?  A. chế biến thủy hải sản. B. thủy sản và du lịch biển. C. giao thông vận tải biển.  D. khai thác khoáng sản biển. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm)        a) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch biển ­ đảo ở nước ta.        b) Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.  Câu 2. (2,0 điểm)  Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta   ( Đơn vị: %) Năm 2010 2020 Đồng bằng sông Cửu Long 72,0 70,1 Đồng bằng sông Hồng 15,0 17,1 Các vùng khác 13,0 12,8
  6. a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. b) Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng  Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng   giai đoạn 2010 ­ 2020.  ­­­­­ HẾT­­­­­ ( Học sinh trình bày vào giấy làm bài) TRƯỜ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II­ NG  Năm học: 2023­2024 THCS  MÔN: ĐỊA LÍ,  Lớp: 9 THU  Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) BỒN Họ   và  tên… ……… ……… ……....
  7. ........... Lớp: ….  P.   thi  số......  Số   BD: ……  Đề Chữ kí giám thị ( Kí và ghi rõ họ và tên) B A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là A. nhiệt đới ẩm gió mùa.  B. nhiệt đới nóng khô. C. cận xích đạo nóng ẩm.         D. xích đạo mưa quanh năm. Câu 2. Hồ thủy lợi nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?  A. Kẻ Gỗ.     B. Phú Ninh.       C. Dầu Tiếng. D. Đa Nhim. Câu 3. Vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu trong thâm canh cây công nghiệp của Đông Nam Bộ là A. cây giống.       B. thủy lợi.          C. năng lượng.           D. lao động. Câu 4. Đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ và cả nước là A. Đà Lạt.            B. Vũng Tàu.      C. Nha Trang.      D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với   A. Đông Nam Bộ.  B. Cam ­ pu ­ chia. C. vịnh Thái Lan.  D. Duyên hải Nam Trung Bộ.  Câu 6.  Dân cư, lao động của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?    A. Đông dân, lực lượng lao động dồi dào. B. Lực lượng lao động lành nghề ít.
  8. C. Tỉ lệ dân thành thị thấp nhất nước ta. D. Lao động chủ yếu trong nông nghiệp. Câu 7. Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?  A. Chế biến lương thực thực phẩm. B. Sản xuất giấy, xenlulô.     C. Sản xuất vật liệu xây dựng.          D. Hóa chất, phân bón.     Câu 8. Vùng trọng điểm sàn xuất lúa lớn nhất nước ta là          A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ.  D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 9. Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là  A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.   B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy. C. lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải. D. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế. Câu 10. Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?   A. Bình Định. B. Đà Nẵng       .C. Quảng Nam.        D. Khánh Hòa. Câu 11. Điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển ­ đảo ở nước ta là  A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.               B. có nhiều vịnh biển nước sâu, kín gió. C. có tài nguyên khoáng sản phong phú.           D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. Câu 12. Nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở Quảng Ninh, Khánh Hòa là A. titan.       B. muối trắng.          C. cát trắng.         D. khí tự nhiên. Câu 13. Hoạt động du lịch biển chủ yếu của nước ta hiện nay là  A. lặn biển.           B. tắm biển.               C. thể thao.  D. lướt ván. Câu 14. Thuận lợi chủ yếu để nước ta phát triển ngành khai thác hải sản là nhờ A. có nhiều ngư trường rộng lớn.    B. có nhiều vũng, vịnh nước sâu. C. có điều kiện khí hậu rất tốt .               D. gần các tuyến hàng hải quốc tế. Câu 15. Ngành chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường biển bị ô nhiễm là          A. chế biến thủy hải sản. B. thủy sản và du lịch biển. C. giao thông vận tải biển.  D. khai thác khoáng sản biển.
  9. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm)         a) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển ở nước ta.         b) Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.  Câu 2. (2,0 điểm)  Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta  (Đơn vị: %) Năm 2010 2020 Đồng bằng sông Cửu Long 72,0 70,1 Đồng bằng sông Hồng 15,0 17,1 Các vùng khác 13,0 12,8         a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020.        b) Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn   2010­2020.  ­­­­­ HẾT­­­­­ ( Học sinh trình bày vào giấy làm bài)
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 ­ 2024 Môn: ĐỊA LÍ ­ Lớp 9                                                    MàĐỀ A  A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)   Mỗi câu đúng: 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng B A C D A C A B Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng A D D C D C B B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
  11. Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch  2,0 (3,0  biển ­ đảo ở nước ta. điểm) * Tiềm năng:  ­ Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng,  0,5 dài, phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dưng các khu du lịch và  nghỉ dưỡng. 0,5 ­ Nhiều đảo ven bờ  có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch.   Đặc biệt, vịnh Hạ  Long được UNESCO công nhận là di sản thiên  nhiên thế giới. (Nếu HS nêu không đủ các ý trên nhưng có nêu được: Việt Nam có  nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú thì GV chấm 0,25đ nhưng   tổng điểm của phần tiềm năng không quá 1,0đ). * Thực trạng: ­ Một số trung tâm du lịch biển đang phát triển nhanh, thu hút khách  0,5 du lịch trong và ngoài nước. ­ Hiện nay, du lịch biển mới chỉ  chủ  yếu tập trung khai thác hoạt  0,5 động tắm biển. Các hoạt động du lịch biển khác còn ít được khai   thác, mặc dù có tiềm năng rất lớn. b Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản   1,0 xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.  ­ Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi. Nghiên cứu các giống   0,5 cây trồng, vật nuôi thích ứng với bối cảnh biến đổi khí hậu. ­ Xây dựng, nâng cấp hệ  thống thủy lợi để  cung cấp nước vào mùa   0,5 khô,   tiêu   nước   vào   mùa   mưa,   hạn   chế   tác   động   của   xâm   nhập  măn, ...
  12. 2 a Vẽ  biểu đồ  hình tròn thể  hiện cơ  cấu   sản lượng thủy sản nuôi  1,5 (2,0  trồng của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. điểm) * Vẽ biểu đồ: ­ Đủ tên biểu đồ, đơn vị ở trục, kí hiệu, chú thích; ­ Đúng về tỉ lệ thể hiện số liệu; ­ Tính thẩm mĩ. (Thiếu mỗi nội dung trong kĩ năng vẽ biểu đồ: trừ 0,25 điểm) b Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng   0,5 Đồng bằng sông Cửu Long so với cả  nước và Đồng bằng sông   Hồng giai đoạn 2010 ­ 2020.  Tỉ  trọng  sản lượng thủy sản nuôi trồng của  Đồng bằng sông Cửu  Long: 0,25 ­ chiếm tỉ lệ lớn so với cả nước (hơn 70%). 0,25 ­ lớn gấp hơn 4 lần Đồng bằng sông Hồng. (4,8 ­ 4,1 lần ...) HƯỚNG DẪN CHẤM  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 ­ 2024 Môn: ĐỊA LÍ ­ Lớp 9                                                    MàĐỀ B  A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)   Mỗi câu đúng: 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng C C B D D A A A Câu 9 10 11 12 13 14 15
  13. Đáp án đúng D B D C B A B B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển tổng hợp giao thông  2,0 (3,0  vận tải biển ở nước ta. điểm) * Tiềm năng:  ­ Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. 0,5 ­ Ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông thuận lợi để  xây dựng các   0,5 cảng biển.  (Nếu HS nêu không đầy đủ  các ý trên nhưng có nêu được nước ta   có đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng.....thì GV chấm 0,25đ   nhưng tổng điểm của phần tiềm năng không quá 1,0đ). * Thực trạng: ­ Hiện cả nước có hơn 120 cảng biển lớn nhỏ. 0,5 ­ Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ ... 0,5 b Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản   1,0 xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.  ­ Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi. Nghiên cứu các giống   0,5 cây trồng, vật nuôi thích ứng với bối cảnh biến đổi khí hậu. ­ Xây dựng, nâng cấp hệ  thống thủy lợi để  cung cấp nước vào mùa   0,5 khô,   tiêu   nước   vào   mùa   mưa,   hạn   chế   tác   động   của   xâm   nhập  mặn, ... 2 a Vẽ  biểu đồ  hình tròn thể  hiện cơ  cấu   sản lượng thủy sản nuôi  1,5 (2,0  trồng của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020.
  14. điểm) * Vẽ biểu đồ: ­ Đủ tên biểu đồ, đơn vị ở trục, kí hiệu, chú thích; ­ Đúng về tỉ lệ thể hiện số liệu; ­ Tính thẩm mĩ. (Thiếu mỗi nội dung trong kĩ năng vẽ biểu đồ: trừ 0,25 điểm) b Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng   0,5 Đồng bằng sông Cửu Long so với cả  nước và Đồng bằng sông   Hồng giai đoạn 2010 ­ 2020.  Tỉ  trọng  sản lượng thủy sản nuôi trồng của  Đồng bằng sông Cửu  Long: 0,25 ­ chiếm tỉ lệ lớn so với cả nước (hơn 70%). 0,25 ­ lớn gấp hơn 4 lần Đồng bằng sông Hồng. (4,8 ­ 4,1 lần ...)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0