intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

  1. TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) 1. Mục tiêu kiểm tra - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Vùng Đông Nam Bộ , vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo. - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp. - Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT phần phân hóa lãnh thổ (ở chương trình HKII). - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể. - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2. Hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận 3. Ma trận và bảng đặc tả 1
  2. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỊA LÍ 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Vùng Đông Nam Bộ - Đặc điểm tự nhiên, tài - Tác động của đặc điểm nguyên thiên nhiên của vùng. dân cư đối với sự phát triển - Đặc điểm phát triển kinh tế kinh tế của vùng. của vùng. Số câu 2 1 3 Số điểm 0,66đ 0,33đ 1,0 Vùng Đồng bằng - Đặc điểm tự nhiên, tài - Tác động của đặc điểm * Vẽ biểu đồ Nêu một số giải sông Cửu Long nguyên thiên nhiên của vùng. dân cư đối với sự phát triển - Đúng về tỉ lệ thể pháp để thích ứng - Đặc điểm phát triển kinh tế kinh tế của vùng. hiện số liệu; với biến đổi khí của vùng. - Tính thẩm mĩ. hậu trong sản xuất *Nhận xét nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Số câu 1 1 1/2 1/2 3 Số điểm 0,33đ 0,33đ 2,0đ 1,0đ 3,66 Phát triển tổng hợp Môi trường biển-đảo nước ta. Tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành kinh tế kinh tế và bảo vệ biển - đảo ở nước ta. tài nguyên môi trường biển – đảo. Số câu 9 1 1 11 Số điểm 3,0đ 0,33đ 2,0đ 5,33 TS câu 12 0 3 1 0 1/2 0 1/2 17 TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ 1
  3. BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỊA LÍ 9 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Biết được đặc điểm - Trình bay được tác động tự nhiên, tài nguyên của đặc điểm dân cư đối Vùng Đông Nam Bộ thiên nhiên của vùng. với sự phát triển kinh tế - Biết được đặc điểm của vùng. phát triển kinh tế của vùng. Số câu 2 1 3 Số điểm 0,66đ 0,33đ 1,0 - Biết được đặc điểm - Trình bay được tác động * Vẽ biểu đồ Nêu một số giải tự nhiên, tài nguyên của đặc điểm dân cư đối - Đủ tên biểu đồ, đơn vị ở pháp để thích ứng thiên nhiên của vùng. với sự phát triển kinh tế trục, kí hiệu, chú thích; với biến đổi khí hậu - Biết được đặc điểm của vùng. - Đúng về tỉ lệ thể hiện số trong sản xuất nông phát triển kinh tế của liệu; nghiệp ở vùng Đồng Vùng Đồng bằng vùng. - Tính thẩm mĩ. bằng sông Cửu sông Cửu Long *Nhận xét Long. Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2020. Số câu 1 1 1/2 1/2 3 Số điểm 0,33đ 0,33đ 2,0đ 1,0đ 3,66 Phát triển tổng Biết được đặc điểm Phân tích tiềm năng, thực môi trường biển-đảo trạng phát triển của ngành hợp kinh tế và bảo nước ta. kinh tế biển - đảo ở nước vệ tài nguyên môi ta. trường biển – đảo. 1
  4. Số câu 9 1 1 11 Số điểm 3,0đ 0,33đ 2,0đ 5,33 TS câu 12 0 3 1 0 1/2 0 1/2 17 TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ 1
  5. 4. Đề kiểm tra: MÃ ĐỀ A A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào phần bài làm Câu 1. Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Trị An. B. A Vương. C. Sông Hinh. D. Vĩnh Sơn. Câu 2.Vấn đề quan trọng hàng đầu của ngành lâm nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. mở rộng thị trường xuất khẩu gỗ. B. tăng nhanh sản lượng gỗ khai thác. C. bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn. D. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ. Câu 3. Dân cư, lao động của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây ? A. Đông dân, lực lượng lao động dồi dào. B. Lực lượng lao động lành nghề ít. C. Tỉ lệ dân thành thị thấp nhất nước ta. D. Lao động chủ yếu trong nông nghiệp. Câu 4. Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về diện tích cây A. cao su. B. lúa. C. cà phê. D. chè. Câu 5. Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long ? A. Hóa chất, phân bón. B. Sản xuất giấy, xenlulô. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Chế biến lương thực thực phẩm. Câu 6. Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào sau đây ? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Khánh Hòa. Câu 7. Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau. B. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu. C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang. D. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng. Câu 8. Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm nào? A. 1966. B. 1976. C. 1986. D. 1996. Câu 9. Dọc bờ biển nước ta có A. dưới 100 bãi tắm. B. 100 – 110 bãi tắm. C. 110 – 120 bãi tắm. D. trên 120 bãi tắm. Câu 10. Các bãi cát dọc bờ biển miền Trung nước ta có loại khoáng sản nào sau đây? A. Đồng. B. Sắt. C. Bôxit. D. Oxit titan. Câu 11. Nước ta xây dựng được nhiều cảng nước sâu là do A. có nhiều đảo ven bờ. B. có nhiều bãi tắm rộng. C. có nhiều ngư trường lớn. D. ven biển có nhiều vũng, vịnh. Câu 12. Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế là cơ sở để phát triển ngành A. du lịch biển đảo kết hợp. B. khai thác khoáng sản. C. giao thông vận tải biển. D. khai thác sinh vật biển. Câu 13. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 14. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là A. hình thành các cảng cá dọc bờ biển. B. phát triển khai thác hải sản xa bờ. 1
  6. C. tập trung khai thác hải sản ven bờ. D. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Câu 15. Ngành nào bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường biển bị ô nhiễm ? A. Chế biến thủy hải sản. B. Thủy sản và du lịch biển. C. Giao thông vận tải biển. D. Khai thác khoáng sản biển. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) a) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch biển - đảo ở nước ta. b) Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta ( Đơn vị: %) Năm 2010 2020 Đồng bằng sông Cửu Long 72,0 70,1 Đồng bằng sông Hồng 15,0 17,1 Các vùng khác 13,0 12,8 a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. b) Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2020. --- HẾT --- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài. Bài làm: A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng MÃ ĐỀ B A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào phần bài làm Câu 1. Hồ thủy lợi nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Kẻ Gỗ. B. Phú Ninh. C. Dầu Tiếng. D. Đa Nhim. Câu 2. Vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu trong thâm canh cây công nghiệp của Đông Nam Bộ là A. cây giống. B. thủy lợi. C. năng lượng. D. lao động. Câu 3. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là A. dầu khí, điện tử, công nghệ cao. B. chế biến thực phẩm, cơ khí. C. dầu khí, phân bón, năng lượng. D. dệt may, da - giày, gốm sứ. Câu 4. Dân cư, lao động của vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nào sau đây? A. Có lực lượng lao động lành nghề rất dồi dào. B. Lao động chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp. C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa. D. Tỉ trọng lao động ngành dịch vụ cao nhất nước ta. Câu 5. Tỉnh có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. Hà Tiên. B. Cà Mau. C. Kiên Giang. D. Long Xuyên. 1
  7. Câu 6. Đảo lớn nhất Việt Nam là A. Phú Quý. B. Phú Quốc. C. Cát Bà. D. Côn Đảo. Câu 7. Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế. B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy. C. lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải. D. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế. Câu 8. Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Bình Định. B. TP. Đà Nẵng. C. Quảng Nam. D. Khánh Hòa. Câu 9. Số lượng cảng biển của nước ta hiện nay là hơn A. 100 cảng. B. 110 cảng. C. 120 cảng. D. 130 cảng. Câu 10. Điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế. B. có nhiều vịnh biển nước sâu, kín gió. C. có tài nguyên khoáng sản phong phú. D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. Câu 11. Nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở Quảng Ninh, Khánh Hòa là A. titan. B. muối trắng. C. cát trắng. D. khí tự nhiên. Câu 12. Khoáng sản vô tận ở biển nước ta là A. dầu khí. B. titan. C. muối. D. cát thủy tinh Câu 13. Hoạt động du lịch biển chủ yếu của nước ta hiện nay là A. lặn biển. B. tắm biển. C. thể thao. D. lướt ván. Câu 14. Thuận lợi chủ yếu để nước ta phát triển ngành khai thác hải sản là nhờ A. có nhiều ngư trường rộng lớn. B. có nhiều vũng, vịnh nước sâu. C. có điều kiện khí hậu rất tốt . D. gần các tuyến hàng hải quốc tế. Câu 15. Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta? A. Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ. B. Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển C. Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió. D. Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) a) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển ở nước ta. b) Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta (Đơn vị: %) Năm 2010 2020 Đồng bằng sông Cửu Long 72,0 70,1 Đồng bằng sông Hồng 15,0 17,1 Các vùng khác 13,0 12,8 a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. b) Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010-2020. 1
  8. --- HẾT --- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài. Bài làm A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 MÃ ĐỀ A A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng: 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng A C A B D D C C Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng D D D C C B B B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch biển - 2,0 (3,0 đảo ở nước ta. điểm) * Tiềm năng: - Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, 0,5 phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dưng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch. Đặc biệt, 0,5 vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. (Nếu HS nêu không đủ các ý trên nhưng có nêu được: Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú thì GV chấm 0,25đ nhưng tổng điểm của phần tiềm năng không quá 1,0đ). * Thực trạng: - Một số trung tâm du lịch biển đang phát triển nhanh, thu hút khách du 0,5 lịch trong và ngoài nước. - Hiện nay, du lịch biển mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm 0,5 biển. Các hoạt động du lịch biển khác còn ít được khai thác, mặc dù có tiềm năng rất lớn. b Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất 1,0 nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi. Nghiên cứu các giống cây 0,5 trồng, vật nuôi thích ứng với bối cảnh biến đổi khí hậu. 1
  9. - Xây dựng, nâng cấp hệ thống thủy lợi để cung cấp nước vào mùa khô, 0,5 tiêu nước vào mùa mưa, hạn chế tác động của xâm nhập măn, ... 2 a Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng 1,5 (2,0 của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. điểm) * Vẽ biểu đồ: 1,5 - Đủ tên biểu đồ, đơn vị ở trục, kí hiệu, chú thích; - Đúng về tỉ lệ thể hiện số liệu; - Tính thẩm mĩ. (Thiếu mỗi nội dung trong kĩ năng vẽ biểu đồ: trừ 0,25 điểm) b Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng 0,5 bằng sông Cửu Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2020. Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long: - chiếm tỉ lệ lớn so với cả nước (hơn 70%). 0,25 - lớn gấp hơn 4 lần Đồng bằng sông Hồng. (4,8 - 4,1 lần ...) 0,25 * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. - HẾT - MÃ ĐỀ B A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng: 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng C B A C B B D B C Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng C D C C B A B B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển tổng hợp giao thông vận 2,0 (3,0 tải biển ở nước ta. điểm) * Tiềm năng: - Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. 0,5 - Ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông thuận lợi để xây dựng các cảng 0,5 biển. (Nếu HS nêu không đầy đủ các ý trên nhưng có nêu được nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng.....thì GV chấm 0,25đ nhưng tổng điểm của phần tiềm năng không quá 1,0đ). * Thực trạng: - Hiện cả nước có hơn 120 cảng biển lớn nhỏ. 0,5 - Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ ... 0,5 b Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất 1,0 nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi. Nghiên cứu các giống cây 0,5 trồng, vật nuôi thích ứng với bối cảnh biến đổi khí hậu. - Xây dựng, nâng cấp hệ thống thủy lợi để cung cấp nước vào mùa khô, 0,5 tiêu nước vào mùa mưa, hạn chế tác động của xâm nhập mặn, ... 2 a Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng 1,5 1
  10. (2,0 của các vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2020. điểm) * Vẽ biểu đồ: - Đủ tên biểu đồ, đơn vị ở trục, kí hiệu, chú thích; 1,5 - Đúng về tỉ lệ thể hiện số liệu; - Tính thẩm mĩ. (Thiếu mỗi nội dung trong kĩ năng vẽ biểu đồ: trừ 0,25 điểm) b Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng 0,5 bằng sông Cửu Long so với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2020. Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long: - chiếm tỉ lệ lớn so với cả nước (hơn 70%). 0,25 - lớn gấp hơn 4 lần Đồng bằng sông Hồng. (4,8 - 4,1 lần ...) 0,25 * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. - HẾT - 6. KIỂM TRA LẠI: đã kiểm tra lại Người duyệt đề Người ra đề Nguyễn Ry 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2