intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn địa lớp 10 trường THPT Trưng Vương mã đề 135

Chia sẻ: A B | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:1

145
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề thi học kì 2 môn địa lớp 10 trường THPT Trưng Vương mã đề 135 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn địa lớp 10 trường THPT Trưng Vương mã đề 135

  1. SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2010-2011 TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 10 (CƠ BẢN) Thời gian: 45’(Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:................................................................................ Số BD :……….Lớp :……… Mã đề 135 I.TRẮC NGHIỆM: (3 đ) Học sinh kẽ vào tờ bài làm và chọn câu trả lời đúng nhất điền vào bảng theo mẫu sau: Mã đề Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 135 Đáp án Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Kênh đào Panama nói liền biển và đại dương nào? A. Biển Ban tích và Biển Bắc. B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. C. Biển Đỏ và Địa Trung Hải. D. Biển Bắc và Biển Đỏ. Câu 2: Để lựa chọn hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp, cần căn cứ chủ yếu vào: A. Thị trường tiêu thụ. B. Cơ sở hạ tầng. C. Đường lối công nghiệp hóa. D. Lực lượng sản xuất. Câu 3: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn có vị trí địa lý thuận lợi là hình thức: A. Điểm công nghiệp B. Khu công nghiệp tập trung C. Trung tâm công nghiệp D. Vùng công nghiệp. Câu 4: Ngành luyện kim đen được phát triển ở vào thời gian nào? A. Nửa sau thế kỉ XIX B. Đầu thế kỉ XX C. Đầu thế kỉ XIX D. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2. Câu 5: Chở nặng, đi xa, tốc độ nhanh và giá cước phí thấp đó là đặc điểm của ngành giao thông vận tải nào? A. Ngành ôtô. B. Ngành hàng không. C. Ngành đường biển. D. Ngành đường sắt. Câu 6: Sự phát minh ra đường ray và chế tạo các đầu máy hơi nước, mở ra kỉ nguyên của ngành đường sắt: A. Thế kỉ XVII B. Thế kỉ XX C. Thế kỉ XIX D. Thế kỉ XVIII Câu 7: Được gọi là “ quả tim của công nghiệp nặng ”, vì ngành cơ khí: A. Đảm bảo sản xuất hàng tiêu dùng cho nhu cầu xã hội. B. Đảm bảo sản xuất các công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế. C. Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật. D. Giữ vai trò chủ đạo trong việc nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện sống. Câu 8: Ngành công nghiệp đi tiên phong trong trong cuộc cách mạng công nghiệp thế giới là: A. Luyện kim. B. Cơ khí. C. Hóa chất. D. Dệt. Câu 9: Giao thông vận tải là ngành dịch vụ nhưng có tính chất là ngành sản xuất đặc biệt, vì: A. Không tạo ra sản phẩm mới. B. Có các loại hình giao thông. C. Tạo ra sản phẩm mới. D. Có cơ sở hạ tầng khá tốt. Câu 10: Loại phương tiện giao thông nào phối hợp được với các phương tiện vận tải khác? A. Ôtô B. Đường sắt C. Đường thủy D. Đường hàng không. Câu 11: Số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển gọi là: A. Khối lượng luân chuyển B. Khối lượng vận chuyển C. Khối lượng luân chuyển và vận chuyển D. Cự li vận chuyển trung bình. Câu 12: Hiệu quả kinh tế cao ở cự li vận chuyển ngắn, trung bình, thích nghi với các dạng địa hình. Đó là đặc điểm của loại hình giao thông vận tải nào? A. Đường sông. B. Đường sắt. C. Hàng không. D. Ôtô. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1( 4 điểm ) Nêu vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải . Câu 2: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng than và dầu mỏ trên thế giới thời kì 1950- 2003 (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than 1820 2603 2936 3770 3387 5300 Dầu mỏ 523 1052 2336 3066 3331 3904 Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình khai thác than và dầu mỏ của thế giới thời kì 1950-2003 và nêu nhận xét. Trang 1/4 - Mã đề thi 135
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2