Đề thi học kì 2 môn địa lý 9 năm 2013 phòng GD và ĐT Ninh Sơn Trần Quốc Toản đề 2
lượt xem 4
download
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề thi học kì 2 môn địa lý 9 năm 2013 phòng GD và ĐT Ninh Sơn Trần Quốc Toản đề 2 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn địa lý 9 năm 2013 phòng GD và ĐT Ninh Sơn Trần Quốc Toản đề 2
- PHÒNG GD-ĐT NINH SƠN ĐỀ 2 TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN ĐỀ KIỂM TRA HK II MÔN : ĐỊA –Lớp 9 ( Năm học 2012-2013) Thời gian: 45 ph I/Trắc nghiệm khách quan: 3điểm *Chọn chữ cái đầu câu ý nào em cho là đúng: Câu 1:Cao su trồng nhiều ở Đông Nam Bộ vì: a./ Có nhiều vùng đất Badan màu mỡ. Khí hậu cận xích đạo, nền nhiệt ẩm cao, ít gió mạnh; lao động có kinh nghiệm trồng cao su ; thị trường lớn . b./ Khí hậu thuận lợi. c./ Là nguyên liệu sử dụng cho nhiều ngành công nghiệp . d./ Có nhiều vùng đất Badan màu mỡ. Câu 2: Hồ tiêu được trồng nhiều ở : a./ Bắc Trung Bộ. b./ Đông Nam Bộ. c./ Tây Nguyên. d./ Duyên Hải Nam Trung Bộ. Câu 3:Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng Đông Nam Bộ là: a./ Dệt,luyện kim, cơ khí. b./Hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng. c./ Khai thác nhiên liệu ,điện, chế biến lương thực,thực phẩm. d./ Cơ khí điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 4: Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kỹ thuật cao : a./ Chế biến lương thực thực phẩm, điện,dệt may,cơ khí. b./ Dệt may, cơ khí điện tử,chế biến lương thực thực phẩm. c./ Điện, chế biến lương thực thực phẩm,hóa chất. d./ Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí điện tử,hóa chất, vật liệu xây dựng. Câu 5:Những điều kiện thuận lợi nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước: a./ Thổ nhưỡng ,khí hậu,tập quán kimh nghiệm sản xuất,cơ sở chế biến,thị trường xuất khẩu. b./Thổ nhưỡng ,khí hậu. c./Thị trường,kinh nghiệm sản xuất. d./Thổ nhưỡng ,cơ sở chế biến,thị trường xuất khẩu. Câu 6:Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: a./Cần Thơ b./Tây Ninh và Long An c./Tiền Giang Câu 7: Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong trong phát triển công nghiệp của cả nước: a./Đông Nam Bộ là vùng phát triển năng động. b./Là vùng có nhiều tiềm năng tự nhiên. c./ Là vùng công nghiệp trọng điểm có tác dụng thúc đẩy sự phát triển công nghiệp chung trong cả nước d./Là vùng có khu công nghiệp-xây dựng chiếm tỷ trọng GDP cao nhất vùng Câu 8:Vùng nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất nước ta là: a./ Duyên hải Nam Trung Bộ . b. / Đồng Bằng sông Hồng c./ Bắc Trung Bộ. d./ Đồng Bằng sông Cửu Long Câu 9: Khó khăn lớn nhất trong trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là: a./ Diện tích đất ngập mặn, đất phèn lớn . b./ Khí hậu nắng nóng quanh năm . c./ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc. d./ Nguồn khoáng sản không nhiều.
- Câu 10: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là: a./ Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu b./ Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. c./ Các đảo trong vịnh Hạ Long. d./ Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Khoai. Câu 11: Vùng biển có nhiều quần đảo là: a./Vùng biển Quảng Ninh-Hải Phòng. b./Vùng biển Bắc Trung Bộ. c./Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang d./ Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 12: Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ: a./ Cơ sở hạ tầng tương đối hiện đại và hoàn thiện. b./ Có nhiều di sản thế giới. c./ Có nhiều tài nguyên Khoáng sản ,nguồn lao động dồi dào. d./ Vị trí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ, nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh, nhiều đô thị lớn đông dân và là nơi thu hút nhiều đầu tư của nước ngoài nhất cả nước. II/Tự luận: 7 điểm. Câu 13: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế? Câu 14: Chứng minh rằng đất nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển? Câu 15: Hãy trình bày đặc điểm khí hậu tỉnh Ninh Thuận? Câu 16 : Dựa vào bảng số liệu dưới đây: a./ Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP Công nghiệp Đồng Bằng sông Cửu Long năm 2000 .Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét. b./Vì sao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở Đồng Bằng sông Cửu Long ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỷ trọng cao hơn cả ? Cơ cấu GDP Công nghiệp Đồng Bằng sông Cửu Long năm 2000 (%) Các ngành sản Cơ khí và 1 số CBLTTP VLXD xuất ngành khác ĐB Sông Cửu 65,0% 12,0% 23,0% Long
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM: ĐỀ 2 MÔN THI : ĐỊA –LỚP 9 I/Trắc nghiệm khách quan: 3đ *Mỗi ý đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ý a b c d a b c d a b c d đúng II/ Tự luận: 7đ Câu Nội dung Điểm +Thuận lợi:-Địa hình tương đối bằng phẳng ,có nhiều đất xám,đất 0,25 đ badan. -Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm,nguồn sinh thủy dồi dào 0,25đ -Vùng biển là ngư trường rộng,giàu tiềm năng dầu khí 0,25đ Câu 13 -Hệ thống sông Đồng Nai có nguồn nước phong phú,tiềm năng 0,25đ 1,5 đ thủy điện lớn +Khó khăn: 0,25đ -Sự phân hóa mưa sâu sắc theo mùa -Vùng đất liền ít khoáng sản,rừng tự nhiên còn ít.-Nguy cơ ô 0,25đ nhiểm môi trường cao *Chứng minh: -Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế, 0,5đ giá trị xuất khẩu ;bờ biển dài, nhiều vũng ,vịnh, đầm, phá…→phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản -Biển là nguồn muối vô tận→↑nghề làm muối 0,5đ -Dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa, các bãi cát dọc bờ biển 0,5đ →khai thác và chế biến khoáng sản Câu 14 -Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có 2,5 đ nhiều bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp, nhiều đảo ven bờ có 0,5đ phong cảnh kỳ thú, hấp dẫn khách du lịch→Phát triển du lịch biển-đảo và ven biển -Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng ;ven biển có nhiều vũng vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu, một 0,5đ số cửa sông cũng thuận lợi cho việc để xây dựng cảng → phát triển GTVT biển Đặc điểm khí hậu Ninh Thuận: Do nằm rong khu vực có vùng khô hạn nhất cả nước, nên thỉnh Ninh Thuận có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình với đặc trưng là khô nóng , gió nhiều , bốc hơi mạnh từ 670-1287mm/ Câu 15 năm. lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 700-800mm ở Phan 1đ 1đ Rang và tăng dần theo độ cao lên đến 1.100mm ở vùng núi. Nhiệt độ trung bình năm là 27oC .Khí hậu hàng năm có 2 mùa rõ rệt :Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11; mùa khô từ tháng 12 đến tháng 8 năm sau a./ Vẽ Biểu đồ : Câu 16 -Tròn, chính xác đẹp, đúng tỷ lệ. 1đ 2đ -Ghi đầy đủ: Tên biểu đồ, đơn vị cho các mục, chú thích
- +Nhận xét: Ngành CBLTTP chiếm tỷ trọng cao nhất 0,5 đ b./ -Nguồn nguyên liệu cho CN CB LTTP phong phú. 0,25 đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 391 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 446 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 81 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn