![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT An Nhơn I
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT An Nhơn I, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT An Nhơn I
- SỞ GD ĐT BÌNH ĐỊNH MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ THI HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD KHỐI 10, NĂM HỌC: 20192020 Thời gian làm bài: 45 phút Các mức độ cần đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Các chủ đề chính Trắc Tự luận Trắc Tự Trắc Tự số nghiệm nghiệm luận nghiệm luận Bài 13: Công dân 2(1đ) 1(1đ) 1(0,5đ) 1(1đ) 3,5 với cộng đồng Bài 14: Công dân với sự nghiệp xây 1(0,5đ) 2(1đ) 1,5 dựng và bảo vệ Tổ quốc Bài 15: Công dân với một số vấn 2(1đ) 1(1,5đ) 1(0,5đ) 1(1,5đ) 4,5 đề cấp thiết của nhân loại Bài 16: Tự hoàn 1(0,5đ) 0,5 thiện bản thân
- SỞ GD ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 20192020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 230 I Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Ở nước ta, vấn đề bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì? A. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm. B. Có nguồn lao động dồi dào. C. Chất lượng cuộc sống giảm sút. D. Kinh tế phát triển. Câu 2: Câu ca dao: “ Một cây làm chẳng nên non – Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, đề cập đến nội dung: A Danh dự. B. Hợp tác. C. Hòa nhập. D. Đạo đức. Câu 3: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”, là câu nói của ai? A. Lê Duẩn. B. Bác Hồ. C. Lê Nin D. Phạm Văn Đồng. Câu 4: Trách nhiệm hàng đầu của thanh niên Việt Nam hiện nay đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là: A. Trung thành với Tổ quốc B. Tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự C. Sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ quân sự. D. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam XHCN. Câu 5: Hội nghị Thượng đỉnh về bảo vệ môi trường ở Braxin của các nước trên thế giới diễn ra ngày tháng năm nào ? A. 3/6/1992 B. 4/6/1992 C. 5/6/1992 D. 6/6/1992 Câu 6: Gần gũi, vui vẻ, cởi mở, chan hòa với mọi người, đó là: A. Pháp luật. B. Sự hợp tác. C. Nhân nghĩa. D. Sống hòa nhập Câu 7: Theo em hiểu chữ “nhân” có nghĩa là gì: A. Tình cảm giữa con người với thiên nhiên. B. Lòng thương người. C. Cách xử thế hợp lẽ phải. D. Lòng yêu nước Câu 8: Tổ chức thể hiện sự hợp tác của các nước châu Á Thái Bình Dương có tên gọi tắc là gì ? A. ASEAN B. WHO C. APEC D. ASEM Câu 9: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Học hỏi điều tốt B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 10: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Có công mài sắt có ngày nên kim C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo
- II Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để kế thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 20192020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 231 I Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1:Câu tục ngữ nào sau đây nói về nhân nghĩa? A. Nhường cơm sẻ áo B. Có chí thì nên C. Cả bè hơn cây nứa D. Rút dây động rừng Câu 2: Hội nghị Thượng đỉnh về bảo vệ môi trường ở Braxin năm 1992 có mấy nước tham dự? A. 110 nước B. 116 nước C. 120 nước D. 126 nước Câu 3: Trong chế độ XHCN ở nước ta hiện nay “trung” có nghĩa là gì? A. Trung thành với vua B.Trung thành với lợi ích của đất nước, của nhân dân C. Trung với nhân dân D. Trung với Đảng Câu 4: Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến là: A. Tình thương yêu đồng bào, dân tộc B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng C. Cần cù và sáng tạo trong lao động D. Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc Câu 5: Tổ chức nào sau đây nói về sự hợp tác các nước có trữ lượng dầu mỏ lớn của thế giới: A. ASEAN B. APEC C. OPEC D. FAO Câu 6: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện lòng yêu nước? A.Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc. B. Tuyên truyền văn hóa có nội dung không lành mạnh. C. Có lòng tự hào về dân tộc. D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 7: Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số………………..trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt đời sống xã hội. A. Quá nhanh B. Đột ngột. C. Đột biến. D. Nhanh chóng. Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nào gây nên hủy hoại thiên nhiên, môi trường? A. Pháp luật nghiêm minh. B. Thiếu ý thức của con người.
- C. Kinh tế phát triển. D. Chính sách đúng đắn của nhà nước. Câu 9: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên sự hoà nhập của người Việt Nam: A. Môi hở răng lạnh. B. Máu chảy ruột mềm. C. Nhường cơm xẻ áo. D. Đồng cam cộng khổ. Câu 10: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Dốt đến đâu học lâu cũng biết C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo II Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để kế thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 20192020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 232 I Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Cần phải phê phán hành vi nào trong các hành vi sau? A. Không vứt rác bừa bãi. B. Giữ vệ sinh nơi công cộng. C. Xả rác bừa bãi. D. Trồng cây xanh. Câu 2: Luật nghĩa vụ quân sự đang có hiệu lực thi hành được sửa đổi, bổ sung năm nào ? A. 1981 B. 2004 C. 2005 D. 2006 Câu 3: “Hợp tác là cùng chung sức………..giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì…………….” A. Chiến đấu, lý tưởng riêng. B. Làm việc, mục đích riêng. C. Chiến đấu, lý tưởng chung. D. Làm việc, mục đích chung. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Giận dỗi, bực tức B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Vượt khó khăn, trở ngại Câu 5: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Có chí thì nên C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo Câu 6: Hành vi nào sau đây cần phải được ngăn chặn? A. Xây cống rãnh thoát nước. B. Trồng cây xanh, trồng rừng.
- C. Thả động vật hoang dã vào rừng. D. Dùng thuốc bảo vệ thực vật quá giới hạn cho phép. Câu 7: Để sống Hòa nhập, học sinh cần tránh: A. Tham gia các hoạt động tập thể. B. Xa lánh các bạn trong trường, trong lớp. C. Tham gia các hoạt động từ thiện. D. Tham gia hoạt động thanh niên tình nguyện. Câu 8: Câu tục ngữ nào không nói về Nhân nghĩa? A. “ Nhường cơm sẻ áo”. B. “ Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại”. C. “ Chia ngọt sẻ bùi”. D. “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” Câu 9: Tổ chức y tế thế giới của Liên Hợp Quốc, viết tắt bằng tiếng Anh là: A. FAO B. UNICEP. C. UNESCO D. WHO Câu 10: Tìm đáp án sai về biểu hiện lòng yêu nước: A. Có lòng tự hào dân tộc chính đáng B. Cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động. C. Học giỏi để khẳng định vai trò cá nhân. D. Tình cảm yêu quý, gắn bó với quê hương. II Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để kế thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 20192020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 233 I Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Con người khai thác không khoa học, không hợp lý tài nguyên thiên nhiên thì tài nguyên sẽ ngày càng: A. Xấu đi. B. Cạn kiệt. C. Ô nhiễm. D. Phát triển. Câu 2: Hội nghị quốc tế cấp cao đầu tiên về môi trường được tổ chức vào ngày 05/ 06/ 1992 ở quốc gia nào? A. Singgapo. B. Thụy Điển. C. Mĩ. D. Braxin. Câu 3: Hành vi nào sau đây cần phải được ngăn chặn? A. Xây cống rãnh thoát nước. B. Trồng cây xanh, trồng rừng. C. Thả động vật hoang dã vào rừng. D. Dùng thuốc bảo vệ thực vật quá giới hạn cho phép.
- Câu 4: Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số………………..trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt đời sống xã hội. A. Đột ngột. B. Quá nhanh C. Đột biến. D. Nhanh chóng. Câu 5: Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến là: A. Tình thương yêu đồng bào, dân tộc B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng C. Cần cù và sáng tạo trong lao động D. Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc Câu 6: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Kiên trì, khổ luyện B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 7: Câu thơ “Ôi ! Tổ quốc, ta yêu như máu thịt” là của ai? A. Giang Nam B. Chế Lan Viên C. Tố Hữu D. Xuân Diệu Câu 8: Tổ chức thể hiện sự hợp tác của các nước châu Á Thái Bình Dương có tên gọi tắc là gì ? A. ASEAN B. WHO C. APEC D. ASEM Câu 9: Câu ca dao: “ Một cây làm chẳng nên non – Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, đề cập đến nội dung: A. Hợp tác. B Danh dự. C. Hòa nhập. D. Đạo đức. Câu 10: Nguyên nhân cơ bản nào gây nên hủy hoại thiên nhiên, môi trường? A. Pháp luật nghiêm minh. B. Thiếu ý thức của con người. C. Kinh tế phát triển. D. Chính sách đúng đắn của nhà nước. II Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để kế thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 20192020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 234 I Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Theo em hiểu chữ “nhân” có nghĩa là gì: A. Tình cảm giữa con người với thiên nhiên. B. Lòng thương người. C. Cách xử thế hợp lẽ phải. D. Sống hòa nhập với mọi người
- Câu 2: Ở nước ta, vấn đề bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì? A. Đảm bảo về lương thực,thực phẩm. B. Có nguồn lao động dồi dào. C. Chất lượng cuộc sống giảm sút. D. Kinh tế phát triển. Câu 3: Hội nghị Thượng đỉnh về bảo vệ môi trường ở Braxin của các nước trên thế giới diễn ra ngày tháng năm nào ? A. 3/6/1992 B. 4/6/1992 C. 5/6/1992 D. 6/6/1992 Câu 4: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên sự hoà nhập của người Việt Nam: A. Con dại cái mang. B. Máu chảy ruột mềm. C. Nhường cơm xẻ áo. D. Đồng cam cộng khổ. Câu 5: Tổ chức thể hiện sự hợp tác của các nước châu Á Thái Bình Dương có tên gọi tắc là gì ? A. APEC B. WHO C. ASEAN D. ASEM Câu 6: Câu ca dao: “ Một cây làm chẳng nên non – Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, đề cập đến nội dung: A. Danh dự. B. Hợp tác. C. Hòa nhập. D. Đạo đức. Câu 7: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”, là câu nói của ai? A. Lê Duẩn. B. Bác Hồ. C. Lê Nin D. Phạm Văn Đồng. Câu 8: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Rèn luyện trong học tập lao động B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 9: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Mưu cao chẳng bằng chí dày C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo Câu 10: Trong chế độ XHCN ở nước ta hiện nay “trung” có nghĩa là gì? A. Trung thành với vua B.Trung thành với lợi ích của đất nước, của nhân dân C. Trung với nhân dân D. Trung với Đảng II Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để kế thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 20192020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 235 I Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi để điền vào bảng sau:
- Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Có công mài sắt có ngày nên kim B. Thương người như thể thương thân C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo Câu 2:Câu tục ngữ nào sau đây nói về nhân nghĩa? A. Nhường cơm sẻ áo B. Có chí thì nên C. Cả bè hơn cây nứa D. Rút dây động rừng Câu 3: Hội nghị Thượng đỉnh về bảo vệ môi trường ở Braxin năm 1992 có mấy nước tham dự? A. 110 nước B. 116 nước C. 120 nước D. 126 nước Câu 4: Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số………………..trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt đời sống xã hội. A. Đột ngột. B. Đột biến. C. Quá nhanh D. Nhanh chóng. Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nào gây nên hủy hoại thiên nhiên, môi trường? A. Pháp luật nghiêm minh. B. Thiếu ý thức của con người. C. Kinh tế phát triển. D. Chính sách đúng đắn của nhà nước. Câu 6: Trách nhiệm hàng đầu của thanh niên Việt Nam hiện nay đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là: A. Trung thành với Tổ quốc B. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam XHCN. C. Sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ quân sự. D. Tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự Câu 7: Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến là: A. Tình thương yêu đồng bào, dân tộc B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng C. Cần cù và sáng tạo trong lao động D. Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc Câu 8: Tổ chức nào sau đây nói về sự hợp tác các nước có trữ lượng dầu mỏ lớn của thế giới: A. ASEAN B. APEC C. OPEC D. FAO Câu 9: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Học hỏi điều tốt B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 10: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện lòng yêu nước? A. Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc. B. Tuyên truyền văn hóa có nội dung không lành mạnh. C. Có lòng tự hào về dân tộc. D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. II Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để kế thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 20192020
- TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 236 I Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Khắc phục khuyết điểm B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 2: Cần phải phê phán hành vi nào trong các hành vi sau? A. Không vứt rác bừa bãi. B. Giữ vệ sinh nơi công cộng. C. Xả rác bừa bãi. D. Trồng cây xanh. Câu 3: Luật nghĩa vụ quân sự đang có hiệu lực thi hành được sửa đổi, bổ sung năm nào ? A. 1981 B. 2004 C. 2005 D. 2006 Câu 4: “Hợp tác là cùng chung sức………..giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì…………….” A. Chiến đấu, lý tưởng riêng. B. Làm việc, mục đích riêng. C. Chiến đấu, lý tưởng chung. D. Làm việc, mục đích chung. Câu 5: Hành vi nào sau đây cần phải được ngăn chặn? A. Xây cống rãnh thoát nước. B. Trồng cây xanh, trồng rừng. C. Thả động vật hoang dã vào rừng. D. Dùng thuốc bảo vệ thực vật quá giới hạn cho phép. Câu 6: Câu tục ngữ nào không nói về Nhân nghĩa? A. “ Nhường cơm sẻ áo”. B. “ Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại”. C. “ Chia ngọt sẻ bùi”. D. “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” Câu 7: Tổ chức y tế thế giới của Liên Hợp Quốc, viết tắt bằng tiếng Anh là: A. FAO B. UNICEP. C. UNESCO D. WHO Câu 8: Tìm đáp án sai về biểu hiện lòng yêu nước: A. Có lòng tự hào dân tộc chính đáng B. Cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động. C. Học giỏi để khẳng định vai trò cá nhân. D. Tình cảm yêu quý, gắn bó với quê hương. Câu 9: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Có công mài sắt có ngày nên kim C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo Câu 10: Để sống Hòa nhập, học sinh cần tránh: A. Xa lánh các bạn trong trường, trong lớp. B. Tham gia các hoạt động tập thể. C. Tham gia các hoạt động từ thiện. D. Tham gia hoạt động thanh niên tình nguyện II Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để kế thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần phải làm gì? (2 điểm)
- Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 20192020 TRƯỜNG THPT AN NHƠN I MÔN: GDCD KHỐI 10 Họ và tên:………………………. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp:…………….SBD:………… Mã đề: 237 I Trắc nghiệm ( 5 điểm): Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi để điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1: Hành vi nào sau đây cần phải được ngăn chặn? A. Trồng cây xanh, trồng rừng. B. Xây cống rãnh thoát nước. C. Thả động vật hoang dã vào rừng. D. Dùng thuốc bảo vệ thực vật quá giới hạn cho phép. Câu 2: Tổ chức thể hiện sự hợp tác của các nước châu Á Thái Bình Dương có tên gọi tắc là gì ? A. ASEAN B. WHO C. APEC D. ASEM Câu 3: Câu ca dao: “ Một cây làm chẳng nên non – Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, đề cập đến nội dung: A. Hợp tác. B. Danh dự. C. Hòa nhập. D. Đạo đức. Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nào gây nên hủy hoại thiên nhiên, môi trường? A. Pháp luật nghiêm minh. B. Thiếu ý thức của con người. C. Kinh tế phát triển. D. Chính sách đúng đắn của nhà nước. Câu 5: Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số………………..trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt đời sống xã hội. A. Đột ngột. B. Quá nhanh C. Đột biến. D. Nhanh chóng. Câu 6: Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến là: A. Tình thương yêu đồng bào, dân tộc B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng C. Cần cù và sáng tạo trong lao động D. Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc Câu 7: Biểu hiện nào sau đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Học hỏi điều tốt B. Vui sướng, hài lòng C. Chan hoà, gần gũi D. Giận dỗi, bực tức Câu 8: Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tự nhận thức, tự hoàn thiện bản thân? A. Thương người như thể thương thân B. Có chí thì nên C. Môi hở rănh lạnh D. Nhường cơm sẻ áo Câu 9: Trong chế độ XHCN ở nước ta hiện nay “trung” có nghĩa là gì? A. Trung thành với vua B.Trung thành với lợi ích của đất nước, của nhân dân
- C. Trung với nhân dân D. Trung với Đảng Câu 10: Câu thơ “Ôi ! Tổ quốc, ta yêu như máu thịt” là của ai? A. Chế Lan Viên B. Giang Nam C. Tố Hữu D. Xuân Diệu II Tự luận (5 điểm): Câu 1: Nhân nghĩa là gì? Cho ví dụ. Để kế thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa chúng ta cần phải làm gì? (2 điểm) Câu 2: Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là gì? Em và các bạn làm gì để góp phần vào việc giải quyết các vấn đế đó? (3điểm) ………Hết…….. SỞ GD ĐT BÌNH ĐỊNH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT AN NHƠN I KỲ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 20192020 Môn: CÔNG DÂN Khối: 10 Thời gian làm bài: 45 phút ITrắc nghiệm: ( 5 điểm) MÃ ĐỀ ĐÁP ÁN ĐÚNG 230 1C 2B 3B 4D 5C 6D 7B 8C 9A 10B 231 1A 2C 3B 4D 5C 6B 7A 8B 9D 10B 232 1C 2C 3D 4D 5B 6D 7B 8D 9D 10C 233 1B 2D 3D 4B 5D 6A 7B 8C 9A 10B 234 1B 2C 3C 4D 5A 6B 7B 8A 9B 10B 235 1A 2A 3C 4C 5B 6B 7D 8C 9A 10B 236 1A 2C 3C 4D 5D 6D 7D 8C 9B 10A 237 1D 2C 3A 4B 5B 6D 7A 8B 9B 10A II Tự luận: ( 5 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 *Khái niệm: Nhân nghĩa + Là lòng thương người, đối xử với người theo lẽ phải. Nó là giá trị đạo 0,5đ đức cơ bản của con người. *VD: + Ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam 0,5đ + Máu chảy ruột mềm * Kế thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa, chúng ta cần: Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 0,25đ Quan tâm, chia sẻ, nhường nhịn với người xung quanh. 0,25đ Giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn, tích cực tham gia các hoạt động uống nước nhớ nguồn, đền ơn đáp nghĩa. 0,25đ Kính trọng biết ơn những người có công với đất nước. 0,25đ
- Câu 2 * Những vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay là: Ô nhiễm môi 0,25đ trường, bùng nổ dân số và những bệnh dịnh hiểm nghèo ( Ung thư, dịch tả, AIDS, sốt rét…) * Cách giải quyết: Môi trường: + Khắc phục mâu thuẫn nảy sinh giữa con người với tự nhiên 0,25đ + Hoạt động của con người không phá vỡ sự cân bằng sinh thái. 0,25đ + Khai thác tài nguyên phải đúng quy luật 0,25đ + Giữ gìn vệ sinh môi trường nơi công cộng. 0,25đ + Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên, phê phán, đấu tranh chống 0,25đ những hành vi phá hoại môi trường Hạn chế sự bùng nổ dân số: + Thực hiện tốt luật hôn nhân gia đình. 0,25đ + Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình 0,25đ + Không kết hôn, sinh con ở tuổi vị thành niên, có cuộc sống lành mạnh 0,25đ Ngăn chặn và đẩy lùi những bệnh dịch hiểm nghèo: + Tích cực rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe. 0,25đ + Có lối sống trong sáng, lành mạnh, tránh các tệ nạn xã hội 0,25đ + Tuyên truyền phòng tránh những bệnh dịch hiểm nghèo. 0,25đ
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p |
1608 |
57
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
453 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p |
303 |
19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p |
513 |
17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p |
333 |
13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p |
966 |
12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p |
702 |
9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p |
287 |
9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p |
75 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p |
68 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
253 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
177 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p |
95 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p |
77 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p |
95 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p |
70 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
223 |
1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p |
134 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)