Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
lượt xem 3
download
“Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh” là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuẩn bị tham gia bài kiểm tra học kì 2 sắp tới. Luyện tập với đề thường xuyên giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và đạt điểm cao trong kì thi này, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2020 2021 Môn: Giáo dục công dân Lớp 11 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Nhà nước Pháp quyền Xã hội chủ nghĩa là Nhà nước A. của dân, do dân, vì dân. B. của giai cấp thống trị. C. của đảng viên và công chức nhà nước. D. của tầng lớp tiến bộ. Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây là chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Tổ chức các hoạt động từ thiện. B. Tổ chức các sự kiện truyền thông. C. Tổ chức đàn áp sự phản kháng trong xã hội. D. Tổ chức và xây dựng. Câu 3: Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì? A. Pháp luật, nhà tù. B. Pháp luật, kỷ luật. C. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. D. Pháp luật, quân đội. Câu 4: Việc làm nào sau đây của công dân là góp phần thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Đào cây cổ thụ trong rừng để làm cảnh. B. Hưởng ứng chương trình Giờ trái đất. C. Chặt đào rừng để về chơi tết. D. Sử dụng nhiều túi ni lông. Câu 5: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì? A. Nâng cao đời sống nhân dân. B. Tăng cường nhận thức, thông tin. C. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân. D. Nâng cao sự hiểu biết của người dân. Câu 6: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là A. đổi mới cơ chế quản lí văn hóa. B. kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. C. tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. D. tạo môi trường cho văn hóa phát triển. Câu 7: Theo em hiện tượng nào sau đây làm ảnh hưởng xấu đến tài nguyên và môi trường? A. Đào đường mắc ống nước. B. Té nước ra mặt đường. C. Trồng cây ở bờ ruộng. D. Đốt rừng để lấy đất làm nương, rẫy. Câu 8: Quyền nào sau đây thể hiện nội dung dân chủ trong lĩnh vực văn hóa? A. Đăng ký các danh hiệu trong xây dựng địa phương. B. Tham gia quản lý di sản văn hóa của địa phương. C. Được bình bầu danh hiệu gia đình văn hóa. 1
- D. Hưởng ứng cuộc thi viết thư UPU lần thứ 4. Câu 9: Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo? A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. B. Nâng cao dân trí. C. Đào tạo nhân lực. D. Bồi dưỡng nhân tài. Câu 10: Ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta được thể hiện qua phương hướng nào sau đây trong chính sách giáo dục và đào tạo? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. Câu 11: Một trong những phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ là A. đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ. B. đổi mới phương pháp nghiên cứu khoa học và công nghệ. C. đổi mới chính, sách khoa học và công nghệ. D. đổi mới lí luận về khoa học và cộng nghệ. Câu 12: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền dân chủ trên lĩnh vực chính trị của công dân? A. Ông A và chị G. B. Ông A, chị K và anh D. C. Ông A và chị K. D. Ông A, chị K, chị G. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1 (4,0 diểm). Khi trao đổi về tầm quan trọng của khoa học và công nghệ đối với một đất nước, M cho rằng: Một đất nước có nền kinh tế phát triển chủ yếu là do sở hữu được nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng. Khi có nguồn tài nguyên phong phú ấy, chúng ta chỉ cần bán đi và thu ngoại tệ về sẽ nhanh chóng trở lên giàu có. Vì thế, khoa học và công nghệ không thể quan trọng bằng tài nguyên thiên nhiên. a) Em có đồng ý với ý kiến của M không? Vì sao? Ở nước ta hiện nay, khoa học công nghệ có vai trò như thế nào? b) Trình bày phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ. Câu 2 (3,0 điểm). ̉ ̉ ̣ ̣ Trong 1 buôi thao luân vê vân đê dân sô, co 2 quan niêm nh ̀ ́ ̀ ́ ́ ư sau: ̣ Quan niêm th ứ nhât: Nên đê cho dân sô gia tăng 1 cach t ́ ̉ ́ ́ ự nhiên, Nha n ̀ ươc không nên ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̣ can thiêp vao đê han chê tôc đô gia tăng dân sô. ́ 2
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 2021 Môn: Giáo dục công dân Lớp 11 ̣ Quan niêm th ứ 2: Cân thuc đây cho dân sô gia tăng nhanh vi dân sô tăng nhanh se co ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̃ ́ nguôn nhân l ̀ ực dôi dao, se tao ra nhiêu cua cai vât chât cho xa hôi, vi vây se lam l ̀ ̀ ̃ ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ ́ ̃ ̣ ̀ ̣ ̃ ̀ ợi cho đât́ nươc. ́ ̣ a) Theo em, hai quan niêm trên đung hay sai? Vi sao? ́ ̀ b) Vận dụng kiến thức bài chính sách dân số, em hãy giải thích và nêu thái độ của mình với những quan niệm sau: Trời sinh voi, trời sinh cỏ; Đông con hơn nhiều của. ===== Hết ===== I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) * Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D C B D B D D A C A C II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Nội dung Điể m Câu 1 Khi trao đổi về tầm quan trọng của khoa học và công nghệ đối với một đất 4.0 nước, M cho rằng: Một đất nước có nền kinh tế phát triển chủ yếu là do sở hữu được nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng. Khi có nguồn tài nguyên phong phú ấy, chúng ta chỉ cần bán đi và thu ngoại tệ về sẽ nhanh chóng trở lên giàu có. Vì thế, khoa học và công nghệ không thể quan trọng bằng tài nguyên thiên nhiên. a) Em có đồng ý với ý kiến của M không? Vì sao? Ở nước ta hiện nay, khoa 2.0 học công nghệ có vai trò như thế nào? Học sinh cần trình bày được các nội dung sau: * Không đồng ý với ý kiến của M. 0.5 * Vì:+ một số nước như Nhật Bản, Hàn Quốc là những nước phát triển nhanh và giàu có, nền kinh tế có sức cạnh tranh rất mạnh mẽ nhưng những nước này lại rất 0.5 khan hiếm về tài nguyên thiên nhiên, nhiều nguyên vật liệu đều phải nhập khẩu từ nước ngoài. + Nguyên nhân của phát triển đất nước một cách thần kì là nhờ những nước này 0.5 đã nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và sử dụng những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến. Chính việc áp dụng thành công những khoa học và công nghệ tiên tiến đã giúp họ khắc phục những hạn chế, khó khăn của đất nước và khai thác những lợi thế so sánh để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa nước 0.5 mình với các nước trên thế giới. * Đối với nước ta, sự phát triển đi lên từ một nền kinh tế có điểm xuất phát thấp 3
- và đang thực hiện CNH HĐH trong bối cảnh nền kinh tế tri thức thì KHCN ngày càng trở lên quan trọng hơn bao giờ hết. KHCN sẽ giúp chúng ta rút ngắn thời gian CNH – HĐH. Từ đó, rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước trên thế giới. Vì tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nước ta đã coi KHCN là quốc sách hàng đầu, là động lực thúc đẩy sự phát triển của đất nước. b) Trình bày phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ. 2.0 * Phương hướng cơ bản: Đổi mới cơ chế quản kí khoa học và công nghệ. 0.5 Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ. 0.5 Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ, tập trung nghiên cứu cơ bản định 0.5 hướng, ứng dụng. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm. 0.5 Trong 1 buôi thao luân vê vân đê dân sô, co 2 quan niêm nh ̉ ̉ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ ư sau: 3.0 Quan niêm tḥ ứ nhât: Nên đê cho dân sô gia tăng 1 cach t ́ ̉ ́ ́ ự nhiên, Nha n ̀ ươć không nên can thiêp vao đê han chê tôc đô gia tăng dân sô. ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ́ Quan niêm th ̣ ư 2: Cân thuc đây cho dân sô gia tăng nhanh vi dân sô tăng nhanh ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ se co nguôn nhân l ̃ ́ ̀ ực dôi dao, se tao ra nhiêu cua cai vât chât cho xa hôi, vi vây se ̀ ̀ ̃ ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ ́ ̃ ̣ ̀ ̣ ̃ Câu 2 lam l ̀ ợi cho đât ń ước. a) Theo em, hai quan niêm trên đung hay sai? Vi sao? ̣ ́ ̀ 1.0 + Hai quan niệm trên đều sai. 0,5 + Vì: nếu để dân số gia tăng tự nhiên mà nhà nước không can thiệp hoặc 0,5 thúc đẩy dân số gia tăng nhanh thì sẽ dẫn đến sự bùng nổ dân số và kèm theo đó là các mặt hạn chế như ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, nền kinh tế chậm phát triển… b) Vận dụng kiến thức bài chính sách dân số, em hãy giải thích và nêu thái độ của 2.0 mình với những quan niệm sau: Trời sinh voi, trời sinh cỏ; Đông con hơn nhiều của. * Trời sinh voi, trời sinh cỏ Hiểu câu này theo hai nghĩa đen và bóng. Nghĩa đen thì đó là một quy luât tự nhiên, khi trời sinh voi thì tất nhiên phải sinh ra cỏ để nuôi sống loài voi. Tuy nhiên, theo nghĩa bóng thì câu này có nghĩa là bố mẹ sinh con ra thì con ắt sẽ tìm được cách 0.5 mưu sinh không cần bố mẹ nuôi dưỡng, bố mẹ không cần phải có trách nhiệm gì với con. => Đây là quan niệm sai trái, Không đồng tình vì nó thể hiện sự thiếu trách nhiệm của cha mẹ đối với con cái. 0.5 * Đông con hơn nhiều của. Nghĩa đen: Câu này muốn nói con cái là thứ quý giá nhất và không một thứ của quý nào có thể sánh bằng. Nghĩa bóng là sinh nhiều con cái sau này còn có người chăm 0.5 sóc khi về già còn hơn là có của nhưng không có người chăm sóc. => Không đồng tình với quan điểm này bởi nó thể hiện sự ích kỉ, không nghĩ đến quá trình chăm sóc, nuôi dạy con như thế nào. Đó là quá trình rất vất vả, nhà ít con đã vất vả, nhà nhiều con càng vất vả hơn. Do đó, các con sẽ thiếu thốn nhiều thứ 0.5 và thậm chí không được đi học, không được phát triển toàn diện. Lưu ý: Học sinh trình bày theo cách khác nhưng phù hợp với đáp án vẫn cho điểm tối đa 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn