Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Khuyến (Khoa học tự nhiên)
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Khuyến (Khoa học tự nhiên)” để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Khuyến (Khoa học tự nhiên)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: GDCD 12 - KHTN Thời gian làm bài : 50 phút (Đề có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 132 Câu 1: Công dân có quyền học tiểu học đến trung học, Đại học và sau đại học. Điều này thể hiện quyền nào sau đây? A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào. D. Quyền học tập không hạn chế. Câu 2: Quyền được phát triển của công dân là A. được tự do nghiên cứu khoa học và tạo ra các sản phẩm mang tính sáng tạo. B. những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển tài năng. C. nhà nước cung cấp đầy đủ về vật chất và tinh thần. D. được ưu đãi trong học tập để có tri thức làm chủ cuộc sống. Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là quyền phát triển của công dân? A. Công dân được bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. Công dân được hưởng đời sống vật chất đầy đủ. C. Công dân được hưởng sự chăm sóc y tế, đảm bảo an toàn xã hội. D. Công dân được khuyến khích sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. Câu 4: Quyền học tập không hạn chế của công dân có nghĩa là, công dân có quyền A. học ở mọi lúc, mọi nơi. B. học bất cứ ngành nghề nào theo sở thích mà không cần điều kiện gì. C. học không cần thi tuyển. D. học ở mọi bậc học, liên tục thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. Câu 5: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người giải quyết khiếu nại sẽ có A. hiệu lực. B. giá trị. C. hiệu lực thi hành. D. giá trị pháp lí. Câu 6: Kh. rất say mê nhạc cụ dân tộc, giành giải Ba trong cuộc thi quốc gia và được đặc cách nhận vào học tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Kh. đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền thường xuyên, học suốt đời. C. Quyền được phát triển. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 7: Do phải đi làm ăn xa nên chị A đã gửi cháu V vừa tròn 16 tuổi, nhờ vợ chồng T là anh họ, chăm sóc và nói sẽ gửi tiền cho vợ chồng anh T nuôi cháu V ăn học. Vợ chồng anh T đã chiếm đoạt số tiền chị A gửi về còn bắt cháu V phải nghỉ học và đi làm nhân viên cho quán X. Một lần đang dọn dẹp quán, cháu V đã bị anh H chủ quán nhắc nhở vì dọn không sạch. Bực tức, V đã lấy chai rượu đập vào đầu anh H làm anh H bị thương rất nặng phải đi cấp cứu. Hành vi của ai cần bị tố cáo? A. Vợ chồng anh T, H, V. B. Vợ chồng anh T, V. C. Chủ quán X, V. D. Cháu V. Câu 8: Pháp luật cho phép bắt người trong trường hợp nào? A. Do nghi ngờ. B. Có tiền án. C. Thái độ bất thường. D. Khẩn cấp. Câu 9: Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền A. được phát triển. B. được ưu tiên. C. được học tập. D. được ghi nhận. Câu 10: Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong vườn quốc gia, Q đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. Q đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. Tự do ngôn luận của công dân. C. Tố cáo. D. Khiếu nại. Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- Câu 11: Anh T đặt bốn vé xe giường nằm nhưng khi lên xe chỉ còn lại hai giường trống. Bức xúc, anh T đã lăng nhục, chửi bới nhân viên nhà xe và yêu cầu gặp chủ xe để giải quyết. Thấy anh T bị anh G lái xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt, anh M một hành khách trong xe lên tiếng can ngăn thì bị anh N phụ xe ngắt lời rồi yêu cầu ra khỏi xe. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Anh T và anh G. B. Anh T, anh G và anh N. C. Anh G và anh N. D. Anh T, anh G, anh N và anh M. Câu 12: Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng A. về bầu cử, ứng cử. B. về tham gia quản lí nhà nước. C. giữa các dân tộc, tôn giáo. D. giữa người theo và không theo đạo. Câu 13: Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc bầu cử A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 14: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế. A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. B. thực tế, bình đẳng, trực tiếp. C. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, công khai. D. trực tiếp, thẳng thắn, thực tế. Câu 15: Chủ thể nào có quyền khiếu nại? A. Các tổ chức xã hội. B. Cán bộ, công chức. C. Cá nhân, tổ chức. D. Công dân. Câu 16: Trong dịp đại biểu Quốc hội tiếp xúc với cử tri, nhân dân thôn H đã nêu một số kiến nghị với đại biểu về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việc nhân dân đề xuất kiến nghị là thể hiện quyền nào của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. Quyền tham gia phát triển kinh tế - xã hội. D. Quyền dân chủ trong xã hội. Câu 17: Ông B chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư gửi giấy mời tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Dù anh H là trưởng thôn nhưng không được mời tham dự vì H thường có ý kiến phản đối ông B. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắng phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới đây không vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Anh H, anh K và anh T. B. Chị M, anh K và ông B. C. Chị M, anh H và ông B. D. Chị M, anh H và anh K. Câu 18: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. tội phạm rất nghiêm trọng. B. phương án độc chiếm thị trường. C. hồ sơ thế chấp tài sản riêng. D. kế hoạch phản biện xã hội. Câu 19: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được A. chiếm hữu tài nguyên. B. định đoạt tài sản công. C. cung cấp thông tin. D. hưởng phụ cấp độc hại. Câu 20: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được A. học bất cứ ngành, nghề nào. B. bảo mật chương trình học C. ưu tiên trong tuyển sinh. D. thử nghiệm giáo dục quốc tế. Câu 21: Công dân được bồi dưỡng để phát triển tài năng thuộc quyền nào dưới đây? A. được phát triển. B. học không hạn chế. C. sáng tạo. D. tiếp cận thông tin. Câu 22: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây? A. Sưu tầm tư liệu tham khảo. B. Sử dụng dịch vụ công cộng. C. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa. D. Tìm hiểu giá cả thị trường. Câu 23: Công dân thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện hành vi A. Vi phạm pháp luật. B. Trái quy luật. C. Xâm phạm quyền lợi. D. Trái đạo đức. Câu 24: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảm đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng khi A. tự tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ. B. chủ động định vị nơi giao nhận. Trang 2/4 - Mã đề thi 132
- C. bảo quản bưu phẩm đường dài. D. thay đổi phương tiện vận chuyển. Câu 25: Theo quy định của pháp luật, công dân tự tiện mở thư của người khác là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật A. thông tư liên ngành. B. an sinh xã hội. C. thư tín, điện tín. D. di sản quốc gia. Câu 26: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí A. bằng cách sử dụng bạo lực. B. theo quy định của pháp luật. C. tại các phiên tòa lưu động. D. thông qua chủ thể bảo trợ. Câu 27: Biết được trong Nhà trẻ M có một cô giáo hay đánh các cháu bé mỗi khi cháu không chịu ăn, L đã báo cho Ủy ban nhân dân phường. L đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bảo vệ trẻ em. B. Quyền tố cáo. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 28: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đã có A. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi. B. đối tượng tố cáo nặc danh. C. quyết định điều động nhân sự. D. công cụ để thực hiện tội phạm. Câu 29: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được A. hưởng chế độ phụ cấp. B. chăm sóc sức khỏe. C. phê duyệt hồ sơ tín dụng. D. phân bổ ngân sách quốc gia. Câu 30: Trong kì tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng học. B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học. C. V không có quyền học tập nửa vì đã làm mất thể diện gia đình. D. V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời. Câu 31: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. truy tìm đối tượng phản động B. giám hộ trẻ em khuyết tật. C. giam, giữ người trái pháp luật. D. bảo trợ người già neo đơn. Câu 32: Trường Trung học phổ thông X tổ chức cho học sinh góp ý vào Dự thảo Luật Giáo dục. Có nhiều ý kiên đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh, vậy các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền được tham gia. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền bày tỏ ý kiến của cá nhân trước tập thể. Câu 33: Bà Q viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng, chống dịch COVID-19. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Tự do ngôn luận. B. Đối thoại trực tuyến. C. Thông cáo báo chí. D. Kiểm soát truyền thông. Câu 34: Hùng là học sinh lớp 10 nhưng đã xây dựng được phần mềm học môn Lịch sử giúp nhiều học sinh yêu thích môn Lịch sử. Trong trường hợp này, Hùng đã phát huy quyền nào dưới đây? A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền lao động. Câu 35: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức tự ứng cử hoặc được A. vận động tranh cử. B. bí mật tranh cử. C. ủy quyền ứng cử. D. giới thiệu ứng cử. Câu 36: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tính mạng, sức khỏe. B. năng lực thể chất. C. danh dự, nhân phẩm. D. tự do thân thể. Câu 37: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K giám đốc Sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người nếu không được chia lợi. Biết chuyện, ông K đã ký quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
- A. Chị T, ông K và anh N. B. Chị T, ông K, anh P và anh N. C. Chị T, ông K và anh P. D. Chị T và ông K. Câu 38: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Đăng kí hiến máu nhân đạo. B. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. C. Khám sức khỏe định kỳ. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật. Câu 39: Cơ quan chức năng chỉ được khám xét chỗ ở của công dân trong những trường hợp nào sau đây? A. Bắt người vì xem trộm thư. B. Bắt người truy nã đang lẫn trốn. C. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ. D. Lấy lại đồ đã cho mượn. Câu 40: Theo quy định của pháp luật nước ta, ai có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Cán bộ, công chức nhà nước. B. Tất cả mọi công dân. C. Người đứng đầu bộ máy nhà nước. D. Các cơ quan thanh tra Chính phủ. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 132
- SỞ GD VÀ ĐT AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN MÔN GDCD 12_TỰ NHIÊN CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án GD_TN 132 1 D 209 1 D 357 1 A 204 1 D GD_TN 132 2 B 209 2 A 357 2 C 204 2 A GD_TN 132 3 D 209 3 D 357 3 D 204 3 D GD_TN 132 4 D 209 4 B 357 4 A 204 4 B GD_TN 132 5 C 209 5 C 357 5 D 204 5 C GD_TN 132 6 C 209 6 B 357 6 B 204 6 A GD_TN 132 7 B 209 7 A 357 7 B 204 7 C GD_TN 132 8 D 209 8 B 357 8 A 204 8 A GD_TN 132 9 A 209 9 C 357 9 D 204 9 A GD_TN 132 10 C 209 10 B 357 10 A 204 10 B GD_TN 132 11 A 209 11 D 357 11 B 204 11 A GD_TN 132 12 A 209 12 B 357 12 A 204 12 C GD_TN 132 13 B 209 13 A 357 13 B 204 13 C GD_TN 132 14 A 209 14 C 357 14 B 204 14 C GD_TN 132 15 C 209 15 A 357 15 A 204 15 D GD_TN 132 16 B 209 16 C 357 16 D 204 16 D GD_TN 132 17 D 209 17 D 357 17 D 204 17 D GD_TN 132 18 A 209 18 C 357 18 A 204 18 A GD_TN 132 19 C 209 19 B 357 19 B 204 19 D GD_TN 132 20 A 209 20 D 357 20 D 204 20 A GD_TN 132 21 A 209 21 C 357 21 C 204 21 D GD_TN 132 22 C 209 22 D 357 22 A 204 22 A GD_TN 132 23 A 209 23 B 357 23 A 204 23 C GD_TN 132 24 A 209 24 D 357 24 D 204 24 D GD_TN 132 25 C 209 25 A 357 25 C 204 25 C GD_TN 132 26 B 209 26 D 357 26 C 204 26 A GD_TN 132 27 B 209 27 C 357 27 B 204 27 C GD_TN 132 28 D 209 28 B 357 28 D 204 28 A GD_TN 132 29 B 209 29 A 357 29 C 204 29 B GD_TN 132 30 D 209 30 C 357 30 B 204 30 B GD_TN 132 31 C 209 31 B 357 31 C 204 31 B GD_TN 132 32 C 209 32 A 357 32 C 204 32 B GD_TN 132 33 A 209 33 B 357 33 B 204 33 B GD_TN 132 34 B 209 34 A 357 34 B 204 34 D GD_TN 132 35 D 209 35 C 357 35 D 204 35 C GD_TN 132 36 C 209 36 D 357 36 C 204 36 B GD_TN 132 37 D 209 37 A 357 37 C 204 37 C GD_TN 132 38 D 209 38 C 357 38 D 204 38 B GD_TN 132 39 B 209 39 D 357 39 A 204 39 D GD_TN 132 40 B 209 40 A 357 40 C 204 40 B TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 446 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p | 67 | 7
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Thượng An
8 p | 41 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 66 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
6 p | 45 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
3 p | 26 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Phong
4 p | 43 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 37 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 107 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 59 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Krông Búk
3 p | 18 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Cam Thủy
6 p | 16 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn