Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi học kì 2.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 VĨNH LONG MÔN: GDCD - 12 Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề: 132 (Đề gồm có 40 câu trắc nghiệm) Họ và tên:………………………………….Lớp:……………... SBD:……..……… Câu 81. Công dân được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe là nội dung quyền được A. sáng tạo. B. bảo vệ. C. phát triển. D. học tập. Câu 82. Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình? A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Khởi tố. D. Tranh tụng. Câu 83. Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền A. truy tố. B. khiếu nại. C. tố cáo. D. bãi nại. Câu 84. Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền A. tố cáo. B. truy cứu. C. khiếu nại. D. xét xử. Câu 85. Bà N là giám đốc, anh V là kế toán và chị E là nhân viên cùng công tác tại sở X. Vì tạm đình chỉ công tác của chị E sau ba lần chị nghỉ việc không có lí do nên bà N bị chị E cùng chồng là anh Y liên tục nhắn tin đe dọa. Bức xúc, bà N cùng anh V bịa đặt thông tin chị E bị mất năng lực hành vi dân sự. Sau đó, bà N sử dụng lí do này để kí quyết định buộc thôi việc đối với chị E. Khi chị E yêu cầu anh V đính chính thông tin trên thì anh V đã từ chối đồng thời trì hoãn thanh toán các khoản phụ cấp của chị E. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Bà N và anh V. B. Bà N, anh Y và anh V. C. Anh V, chị E và anh Y. D. Anh V và anh Y. Câu 86. Công dân được tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện quyền A. đàm phán. B. đối thoại. C. sáng tạo. D. thẩm định. Câu 87. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hình thức A. kiểm tra hoạt động bầu cử. B. tham khảo danh sách ứng cử. C. thẩm định công tác bầu cử. D. được giới thiệu ứng cử. Câu 88. Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được A. cấp học bổng toàn phần. B. điều chỉnh phương thức đào tạo. C. quyền học không hạn chế. D. thay đổi đồng bộ chương trình. Câu 89. Phát hiện chị A là nhân viên dưới quyền biết việc mình tham gia đường dây sản xuất xăng trái phép, giám đốc một doanh nghiệp là anh D đã đưa 20 triệu đồng cho chị A và đề nghị chị giữ im lặng. Vì chị A từ chối nên anh D dọa sẽ điều chuyển chị sang bộ phận khác. Chị A có thể sử dụng quyền nào sau đây? A. Tố cáo. B. Truy tố. C. Thẩm định. D. Khiếu nại. Trang 1/5 - Mã đề 132
- Câu 90. Nghi ngờ anh P sản xuất rượu giả, ông M là công an tự ý xông vào nhà anh P lục soát. Ông M vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng. Câu 91. Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được A. cản trở đấu tranh phê bình. B. chia đều các nguồn thu nhập. C. thanh toán phụ cấp thâm niên. D. tham gia hoạt động văn hóa. Câu 92. Công ty M trang bị dây chuyền đóng gói sản phẩm tự động để nâng cao năng suất lao động. Công ty M đã vận dụng quyền sáng tạo ở nội dung nào sau đây? A. Phòng, chống biến đổi khí hậu. B. Hợp lí hóa sản xuất. C. Phân bổ ngân sách quốc gia. D. Đăng kí nhãn hiệu độc quyền. Câu 93. Bố M chỉ cho M học hết cấp 2 và nghỉ học ở nhà để phụ giúp gia đình. Hành vi của bố M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự do cá nhân. B. Học tập. C. Được phát triển. D. Sáng tạo. Câu 94. Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được các cơ quan chức năng A. niêm yết công khai. B. sao kê đồng loạt. C. kiểm soát nội dung. D. bảo đảm bí mật. Câu 95. Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí A. thông qua chủ thể bảo trợ. B. theo quy định của pháp luật. C. tại các phiên tòa lưu động. D. bằng cách sử dụng bạo lực. Câu 96. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có A. đối tượng tố cáo nặc danh. B. tài liệu liên quan đến vụ án. C. quyết định điều chuyển nhân sự. D. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi. Câu 97. Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây? A. Tham khảo tác phẩm báo chí. B. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa. C. Sử dụng nguyên liệu hữu cơ. D. Chia sẻ kinh nghiệm quản lí. Câu 98. Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là A. lan truyền bí mật quốc gia. B. kiến nghị với đại biểu Quốc hội. C. cản trở phản biện xã hội. D. ngăn chặn đấu tranh phê bình. Câu 99. Theo quy định của pháp luật, một trong những nguyên tắc thực hiện quyền bầu cử của công dân là A. trực tiếp. B. ủy quyền. C. thông qua đại diện. D. công khai phiếu bầu. Câu 100. Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong Trang 2/5 - Mã đề 132
- máy tính của chị gái, anh N là em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Chị H và anh N. B. Chị H, anh N và ông K. C. Chị H, anh N, ông K và anh S. D. Chị H và ông K. Câu 101. Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe làm D rất bực mình. Trường hợp này, H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của D? A. Được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. C. Bí mật thông tin cá nhân. D. Tự do yêu đương. Câu 102. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là thực hiện quyền học A. chương trình song ngữ. B. gián đoạn, chuyển tiếp. C. thường xuyên, suốt đời. D. giáo trình liên thông. Câu 103. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị E trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh T phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh T đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín? A. Anh T, ông X và chị S. B. Anh T, chị S, chị E và ông X. C. Ông X, chị S và chị E. D. Chị S, chị E và anh T. Câu 104. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội có nghĩa là mọi công dân được biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước A. ban bố tình trạng khẩn cấp. B. tiến hành hoạt động cứu trợ. C. tổ chức trưng cầu ý dân. D. yêu cầu giãn cách xã hội. Câu 105. Lãnh đạo thành phố X đã chỉ đạo lắp đặt hệ thống lọc nước biển theo công nghệ hiện đại nhằm cung cấp nước sạch cho người dân. Lãnh đạo thành phố X đã tạo điều kiện để người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây? A. Chủ động xử lí công tác truyền thông. B. Có mức sống đầy đủ về vật chất. C. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng. D. Sử dụng nguồn quỹ bảo trợ xã hội. Câu 106. Nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân A. tham gia hoạt động văn hóa. B. được chăm sóc sức khỏe. C. được cung cấp thông tin. D. tự do kinh doanh ngoại tệ. Câu 107. Mục đích của tố cáo là nhằm phát hiện, ngăn chặn A. những trào lưu thịnh hành. B. các việc làm trái pháp luật. C. mọi thể chế chính trị. D. hệ tư tưởng chính luận. Câu 108. Anh H tham gia góp ý vào dự thảo Luật khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. Trong trường hợp này, anh H đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tham gia kiểm tra, giám sát. B. Tự do ngôn luận. C. Đóng góp ý kiến. D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Trang 3/5 - Mã đề 132
- Câu 109. Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế máy bóc tách vỏ lạc, anh M đã bí mật sao chép, tự nhận mình là người tạo nên mẫu thiết kế và sản xuất ra máy đó rồi bán cho người tiêu dùng. Anh M đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân ở nội dung nào sau đây? A. Quyền tác giả. B. Chuyển giao kĩ thuật. C. Nâng cấp sản phẩm. D. Ứng dụng công nghệ. Câu 110. Người đủ 18 tuổi không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp nào sau đây? A. Thực hiện cách li tập trung. B. Quản chế bắt buộc tại địa phương. C. Mất năng lực hành vi dân sự. D. Đang bị tạm giam. Câu 111. Nhà nước cấp phát miễn phí thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi là bảo đảm thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Tự định đoạt. B. Tự lựa chọn. C. Được bảo lãnh. D. Được phát triển. Câu 112. Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi A. tự ý thay đổi nội dung điện tín của khách hàng. B. thay đổi phương tiện vận chuyển. C. niêm yết công khai giá cước viễn thông. D. kiểm tra chất lượng đường truyền. Câu 113. Một trong những nội dung của quyền tự do ngôn luận là mọi công dân có quyền A. sưu tầm tài liệu tham khảo. B. bày tỏ quan điểm của mình. C. ủy nhiệm nghĩa vụ bầu cử. D. chia sẻ mọi loại thông tin. Câu 114. Ông B là giám đốc, ông M là phó giám đốc, chị K và anh H là nhân viên, anh L là bảo vệ cùng làm việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, chị K nêu ý kiến trái chiều nên đã bị ông B yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, chị K vẫn kiên quyết trình bày quan điểm của mình. Thấy vây, ông M ép chị K dừng lời và chỉ đạo anh L đuổi chị ra ngoài. Có mặt trong cuộc họp, anh H đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông B và ông M. B. Ông M và anh L. C. Ông M, anh H và anh L. D. Ông M, ông B và anh L. Câu 115. Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? A. Bắt gặp đối tượng khủng bố. B. Chứng kiến hành vi hung hãn. C. Phát hiện nơi tội phạm lẫn trốn. D. Bị truy thu thuế chưa thỏa đáng. Câu 116. Do mâu thẫu với nhau nên C đã bịa đặt tung tin xấu về D trên Facebook. Việc làm của C đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được bảo đảm bí mật thư tín, điện tín. B. Bảo vệ bí mật đời tư của cá nhân. C. Tự do cá nhân. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Trang 4/5 - Mã đề 132
- Câu 117. Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tự do thân thể. B. tính mạng, sức khỏe. C. năng lực thể chất. D. danh dự, nhân phẩm. Câu 118. Ông B viết bài đăng báo ca ngợi lực lượng chức năng đã cùng đồng bào khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra. Ông B đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Thông cáo báo chí. B. Tự do ngôn luận. C. Quản trị truyền thông. D. Đối thoại trực tuyến. Câu 119. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi độc lập viết phiếu bầu, anh Q nhờ chị B và được chị B đồng ý bỏ giúp phiếu bầu của anh vào hòm phiếu. Anh Q vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Ủy quyền. B. Gián tiếp. C. Trực tiếp. D. Đại diện. Câu 120. Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi công cộng là đảm bảo quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi A. cả nước. B. lãnh thổ. C. toàn quốc. D. cơ sở. ------------- HẾT ------------- Trang 5/5 - Mã đề 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn