intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

  1. TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN ĐỀ THI HỌC KÌ 2- MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12 I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: Đề kiểm tra này nhằm kiểm tra nhận thức của học sinh về kiến thức pháp luật, kĩ năng, thái độ ở từ bài 7, 8, 9 trong học kì 2 khối 12. II. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1. Về kiến thức: - Nêu được các quyền dân chủ cơ bản - Nêu được quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của công dân. - Nêu được một số quy định của pháp luật về lĩnh vực trong xã hội, kinh tế, bảo vệ môi trưởng, quốc phòng an ninh. 2. Về kỹ năng: Biết thực hiện pháp luật theo đúng lứa tuổi và phê phán những hành vi sai, trái pháp luật 3. Về thái độ: Có ý thức thái độ tôn trọng pháp luật và luôn xử sự theo đúng quy định của pháp luật. III. NHỮNG NĂNG LỰC MÀ ĐỀ KIỂM TRA HƯỚNG TỚI ĐÁNH GIÁ: Năng lực tư duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. IV. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách quan V. THIẾT LẬP MA TRẬN: MA TRẬN V ận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cao 4 4 2 2 Bài 7: Công dân với Câu Câu 5,6,7,8 Câu 9,10 12 các quyền dân chủ Câu 11,12 1,2,3,4 Bài 8: Pháp luật với 4 6 4 16 2 sự phát triển của công dân Câu Câu Câu Câu 27,28 13,14,15,16 17,18,19,20,21,22 23,24,25,26
  2. Bài 9: Pháp luật với 4 6 2 sự phát triển bền vững đất nước Câu Câu Câu 39,40 29,30,31,32 33,34,35,36,37,38 Số câu 12 16 8 4 40 Tỉ lệ (%) 30% 40% 20% 10% 100% BẢNG MÔ TẢ MA TRẬN Chủ đề/Bài Mức độ nhận thức Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng cao Biết hiểu dụngthấp Bài 7: Công dân với Quyền bầu Quyền khiếu Quyền bầu Khiếu nại, tố cáo các quyền dân chủ cử nại, quyền cử tham gia quản lí nhà nước và xã hội Số câu Số câu: 4 Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 12 Số điểm. Số điểm:1 Số điểm:1 Số điểm:0.5 Số điểm:0.5 Số điểm:3 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 30% Bài 8: Pháp luật với Quyền phát Quyền học tập Quyền học Quyền sáng tạo sự phát triển của triển, , quyền sáng tập, quyền công dân quyền sáng tạo, phát triển phát triển, tạo sáng tạo Số câu Số câu: 4 Số câu: 6 số câu: 4 Số câu: 2 Số câu : 16 Số điểm. Số điểm:1 Số điểm: 1.5 số điểm:1 Số điểm:0.5 đỉểm: 4 Tỉ lệ % Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 15% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ 40% Bài 9: Pháp luật với Lĩnh vực xã hội, kinh Kinh doanh sự phát triển bền xã hội, doanh vững đất nước kinh doanh, Sổ câu Số câu:4 Số câu: 6 Số câu: 2 Số câu: 12 Số điểm. Số điểm: 1 Số điểm:1 Số điểm:0.5 điểm: 3 Tỉ lệ % Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 5% Tỉ lệ 30% Tổng số câu Tổng Số câu: 12 Số câu:16 Số câu:8 Số câu: 40 số điểm Số điểm: 3 Số điểm: 4 Tỉ Số điểm: 2 Số điểm: 10 Tỉ lệ% Tỉ lệ: 30% lệ: 40% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 100%
  3. ĐỀ: Câu 1 (NB): Theo quy định của pháp luật, công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi thì có quyền tham gia bầu cử? A. 17 tuổi. B. 18 tuổi. C. 19 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 2 (NB): Những người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Đang điều trị ở bệnh viện. B. Đang thi hành án phạt tù. C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. Câu 3 (NB): Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi thì có quyền tham gia ứng cử? A. 17 tuổi trở lên. B. 18 tuổi trở lên. C. 19 tuổi trở lên. D. 21 tuổi trở lên. Câu 4 (NB): Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? A. Tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín. B. Phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín. C. Tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Câu 5 (TH): Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật? A. Quyền tố cáo. B. Quyền ứng cử. C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại. Câu 6 (TH): Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng thuộc nội dung quyền dân chủ nào sau đây? A. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. B. Quyền bầu cử và ứng cử. C. Quyền khiếu nại và tố cáo. D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở. Câu 7 (TH): . Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến quyền và lợi ích cơ bản của mọi công dân là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở B. Cá nhân C. cả nước D. Đời sống xã hội. Câu 8(TH): Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 2013 là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở
  4. A. phạm vi cơ sở. B. phạm vi cả nước. C. mọi phạm vi. D. Phạm vi địa phương. Câu 9 Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Ủy quyền. D. Gián tiếp. Câu 10 Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Phổ thông. B. Bỏ phiếu kín. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng. Câu 11 Anh A và anh B, anh C được tuyển dụng vào công ty Y với công việc như nhau. Chị M là kế toán của công ty, nên giám đốc công ty Y gặp riêng kế toán M để xếp anh B hưởng mức lương cao hơn do tốt nghiệp trước anh A hai năm, và chị M đã làm theo sự chỉ đạo của giám đốc công ty Y. Như vậy, trong trường hợp này ai có quyền khiếu nại ? A. Anh A và anh C B. Anh A, Anh B, anh C C. Anh B, chị M. D Giám đốc công ty Y, chị M, anh C Câu 12: Anh C là chi cục trưởng chi cục X chở chị S là nhân viên đi công tác bằng xe mô tô. Trên đường đi, anh C đã vượt đèn đỏ nên bị anh V là cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe. Vào thời điểm anh V lập biên bản và ra quyết định xử phạt anh C, cách đó không xa, anh N là tài xế xe taxi bị hành khách trên xe là anh G khống chế, dùng dao đâm vào bụng. Sau khi thoát khỏi xe và kêu cứu, anh N ngã gục xuống đường, lợi dụng lúc này, anh G bỏ chạy. Anh V nhờ người đưa anh N đi cấp cứu còn mình thì truy đuổi anh G. Thấy trong quyết định xử phạt anh C có ghi thêm lỗi đi sai làn đường dù anh C không vi phạm, chi S đã đưa sự việc lên mạng xã hội. Không ngờ hành động của chị S khiến việc anh C bị xử phạt lan truyền rộng rãi dẫn đến uy tín của anh C bị ảnh hưởng. Bức xúc anh C đã tạo tình huống để chị S mắc lỗi nghiêm trọng rồi dựa vào đó thực hiện quy trình kỉ luật và chị S phải nhận quyết định buộc thôi việc. Những ai sau đây có thể vừa được thực hiện quyền khiếu nại vừa được thực hiện quyền tố cáo? A. Anh V, anh C và anh G. B. Chị S, anh C. C. Anh C, anh N, chị S. D. Chị S và anh N. Câu 13 (NB): Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân? A. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên. B. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp. C. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí. D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.
  5. Câu 14 (NB): Quyền sáng tạo của công dân bao gồm A. quyền tự do sáng tác, quyền phát triển cá nhân. B. quyền tìm hiểu khoa học, quyền sở hữu, khám phá cái mới. C. quyền phát triển cá nhân, quyền tác giả, quyền sở hữu. D. các quyền tác giả, sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ. Câu 15 (NB): Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây? A. Quyền được tham gia. B. Quyền được phát triển. C. Quyền được học tập. D. Quyền được sống còn. Câu 16(NB): Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền lao động. B. Quyền được phát triển. C. Quyền học tập. D. Quyền sáng tạo. Câu 17 (TH): Đoạt giải quốc gia trong kỳ thi học sinh giỏi, An được tuyển thẳng vào Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. An đã được hưởng quyền nào dưới đây? A. Quyền ưu tiên lựa chọn nơi học tập. B. Quyền học suốt đời. C. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. D. Quyền được phát triển của công dân. Câu 18 (TH): Q thi đỗ và được tuyển chọn vào lớp Cử nhân chất lượng cao của Trường Đại học M. Q đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân? A. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập. B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. C. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền học không hạn chế. Câu 19 (TH): Quyền học không hạn chế của công dân là công nhận công dân có quyền A. học ở bất cứ trường nào mà không cần thi tuyển hoặc xét tuyển. B. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. C. học ở mọi lúc, mọi nơi. D. học ở bất cứ ngành, nghề nào theo sở thích mà không cần điều kiện gì. Câu 20 (TH): Sau mấy năm làm công nhân, anh H vào học hệ Đại học tại chức. Anh H đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học tập và lao động. C. Quyền học thường xuyên, suốt đời. D. Quyền tự do học tập. Câu 21 (TH): Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được phát triển. B. Quyền được khuyến khích. C. Quyền học tập. D. Quyền được ưu tiên. Câu 22 (TH): Chị A sáng tác nhiều bài thơ và đăng lên facebook. Việc làm của chị A thể hiện quyền nào dưới đây? A. Sáng tạo của công dân.
  6. B. Học tập của công dân. C. Phát triển của công dân. D. Tự do của công dân. Câu 23 Sau khi tốt nghiệp THPT, T tiếp tục vào học tại Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Với việc vào Đại học, T đã thực hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời B. Quyền tự do học tập. C. Quyền học không hạn chế. D. Quyền được phát triển. Câu 24 Theo Luật Bảo hiểm Y tế. Nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho tất cả trẻ em dưới 6 tuổi. Việc làm này nhằm thực hiện A. quyền được tham gia của trẻ em. B. quvền được phát triển của trẻ em. C. quvền bình đẳng của trẻ em. D. quyền sống còn của trẻ em. Câu 25 A đạt giải nhất cuộc thi INTEL ISEF (khoa học kĩ thuật) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức nên được một số trường đại học chọn tuyển thẳng. A đã được thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Được ủy nhiệm. B. Được phát triển. C. Đăng kí bản quyền. D. Chuyển giao công nghệ. Câu 26 Nhà trường phát động cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Bảo vệ biển đảo quê hương”. M đã tự ý sao chép bức tranh của chị gái và gửi dự thi với tên mình. M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Sáng tạo. B. Ứng dụng. C. Ủy nhiệm. D. Chuyển nhượng. Câu 27: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Chị H, anh N và ông K. B. Chị H, anh N, ông K và anh S. C. Chị H và anh N. D. Chị H và ông K. Câu 28. Vừa hoàn thành đề tài X, anh H vui mừng nói với bạn thân của mình là anh K và Q. Muốn có tiền trả nợ sau việc kinh doanh bị thua lỗ nên anh Q đã sao chép đề tài của anh H và nhờ anh T làm môi giới để bán đề tài. Vì đề tài khả thi, anh Q đã được trả một khoản tiền lớn. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Anh K, anh T. B. Anh Q. C. Anh Q, anh T.D. Anh Q, anh K. Câu 29 Một trong những nghĩa vụ của người kinh doanh A. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. B. lựa chọn hình thức sản xuất, kinh doanh.
  7. C. quyết định mặt hàng kinh doanh. D. lựa chọn quy mô kinh doanh. Câu 30 Công dân có quyền tự mình tổ chức kinh doanh là thể hiện nội dung của quyền A. kinh doanh theo sở thích. B. kinh doanh ở bất cứ địa điểm nào. C. tự do kinh doanh của công dân. D. kinh doanh vào bất cứ thời gian nào trong ngày. Câu 31 Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân A. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền hoạt động kinh doanh. B. Công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào theo sở thích của mình. C. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào mà mình muốn. D. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp. Câu 32 Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội A. hạn chế cung cấp thông tin. B. thúc đẩy phân hóa giàu - nghèo. C. duy trì tỉ lệ lạm phát. D xóa đói giảm nghèo. Câu 33 : Việc tạo ra việc làm mới cho những người trong độ tuổi lao động là một trong những nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực A. xã hội. B. văn hóa. C. kinh doanh. D. kinh tế. Câu 34 Trong những nghĩa vụ nào dưới đây của người kinh doanh là quan trọng nhất? A. Bảo vệ môi trường. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. Nộp thuế đầy đủ. D. Bảo vệ tài nguyên. Câu 35 : Theo luật doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây được thành lập doanh nghiệp? A. Người mất năng lực hành vi dân sự. B. Người đã thành niên. C. Người chấp hành hình phạt tù. D. Sĩ quan quân đội. Câu 36 : Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không thể hiện ở việc A. công khai tỉ lệ lạm phát. B. chăm sóc sức khỏe ban đầu. C. phòng, chống tệ nạn xã hội. D. thực hiện xóa đói, giảm nghèo. Câu 37 Sự gia tăng nhanh của dân số là một trong các nguyên nhân làm cho đất nước phát triển như thế nào? A. Không bền vững. B. Không hiệu quả C. Không liên tục
  8. D Không mạnh mẽ Câu 38 Hoạt động nào sau đây không cần đăng kí kinh doanh? A. Doanh nghiệp tư nhân. B. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. C. Hợp tác xã sản xuất rau sạch. D. Công ty trách nhiệm hữu hạn. Câu 39 Sau khi nhận bằng tốt nghiệp Trường Đại học luật Hà Nội, anh M có ý định mở văn phòng luật sư. Anh M cần có điều kiện nào dưới đây để có thể đăng kí mở văn phòng luật sư? A. Bằng thạc sĩ luật B. Không cần bằng cấp nào nữa. C. Chứng chỉ hành nghề luật sư. D. Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm luật sư. Câu 40. Nam 15 tuổi, nhưng được thừa hưởng một số tiền rất lớn từ gia đình. Nam dùng số tiền này vào việc thành lập một công ty kinh doanh hàng nhập khẩu. Nhưng khi đến làm thủ tục đăng ký kinh doanh thì không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và cấp phép, vì A. chưa đủ tuổi B. địa bàn kinh doanh nhỏ, hẹp. C. chưa đủ vốn. D. đã có nhiều doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2