Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên
lượt xem 1
download
‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: GDCD LỚP 12 – NĂM HỌC 2023-2024 Thời gian: 45 phút 1. Khung ma trận Mức độ % tổng nhận Tổng điểm thức TT Vận Thời Nhận Thông Vận dụng Số CH gian thức Đơn vị kiến biết hiểu dụng cao (phút) Thời Thời Thời Thời Số CH gian Số CH gian Số CH gian Số CH gian TN TL (phút) (phút) (phút) (phút) Công Bài 7. dân Công 40 với các dân với 1 quyền các 6 4 4 2 16 dân quyền chủ dân chủ 2 Pháp Bài 8. 6 4 4 14 luật Pháp 35 với sự luật với phát sự phát triển triển của của công công
- dân dân Pháp Bài 9. luật Pháp 25 với sự luật với phát sự phát triển triển 3 bền bền 4 4 2 10 vững vững của của đất đất nước nước Tổng 16 12 8 4 40 45 100 Tỉ lệ 100 40 30 20 10 40 45 (%) Tỉ lệ chung (%) 30 100 45 100 2. Bảng đặc tả đề kiểm tra TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức kiến thức thức thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Công dân với Bài 7. Công Nhận biết: 6 4 4 2 các quyền dân với các - Nêu được dân chủ quyền dân chủ nội dung, ý nghĩa và cách thức thực hiện một số quyền dân chủ của công dân.
- Thông hiểu: - Thực hiện quyền dân chủ đúng quy định pháp luật. - Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền dân chủ của công dân. Vận dụng: - Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình công dân thực hiện các quyền dân chủ. Vận dụng cao: - Nhận xét, đánh giá được những hành vi đã thực hiện đúng, hành vi làm trái các quyền dân chủ của công dân. 2 Pháp luật với Bài 8. Pháp Nhận biết 6 4 4 sự phát triển luật với sự - Biết được của công dân phát triển của nội dung cơ bản, ý nghĩa công dân quyền học tập, sáng tạo
- và phát triển của công dân. Thông hiểu: - Biết thực hiện các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân theo quy định của pháp luật. Vận dụng: - Phân biệt được đúng, sai khi thực hiện các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân theo quy định của pháp luật. Vận dụng cao: - Phê phán những hành vi vi phạm quyền sáng tạo của công dân 3 Pháp luật với Bài 9. Pháp Nhận biết: 4 4 2 sự phát triển luật với sự - Quyền và bền vững của phát triển bền nghĩa vụ của công dân khi đất nước vững của đất thực hiện tự do nước kinh doanh. - Nội dung cơ bản của pháp
- luật về phát triển các lĩnh vực xã hội - Nội dung của pháp luật về bảo vệ môi trường Thông hiểu: - Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp. - Trong các hoạt động bảo vệ môi trường sau, hoạt động được xác định là có tầm quan trọng đặc biệt. Vận dụng cao: - Phân biệt được đúng, sai khi thực hiện quyền công dân. - Hiểu đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước Tổng 16 12 8 4 Tỉ lệ % theo mức độ 70 30
- SỞ GD & ĐT PHÚ YÊN KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU Môn thi: GDCD 12 (40 câu trắc nghiệm, gồm 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Những thủ khoa xuất sắc của các trường đại học được nhận học bổng du học của Chính phủ. Vậy Chính phủ đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Học thường xuyên, học suốt đời. B. Được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng. C. Học không hạn chế. D. Học tập trong môi trường xã hội có lợi cho sự phát triển. Câu 2: Vì phải đi làm nên anh M học đại học bằng cách đăng kí khóa học online trên Internet. Anh M đã thực hiện nội dung nào sau đây của quyền học tập? A. Học không hạn chế. B. Học bất cứ ngành, nghề nào. C. Học thường xuyên, suốt đời. D. Bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 3: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền sáng tạo của công dân? A. Sáng tác các tác phẩm văn học. B. Tiếp cận với các phương tiện truyền thông. C. Tạo ra các nhãn hiệu. D. Tự do nghiên cứu khoa học. Câu 4: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng
- khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Chị H và ông K. B. Chị H, anh N, ông K và anh S. C. Chị H và anh N. D. Chị H, anh N và ông K. Câu 5: Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là A. trách nhiệm của người tố cáo. B. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo. C. nguyên tắc của tố cáo. D. mục đích của tố cáo. Câu 6: Trong các hoạt động bảo vệ môi trường sau, hoạt động nào được xác định là có tầm quan trọng đặc biệt? A. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. B. Bảo vệ rừng. C. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. D. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư. Câu 7: Sau khi tốt nghiệp đại học, M quyết định khởi nghiệp kinh doanh sản phẩm mây tre đan vì đó là nghề truyền thống của gia đình. Mẹ M không đồng ý vì muốn anh làm việc ở thành phố. Bố M cho rằng: Làm ở đâu, nghề nào cũng được, quan trọng là mình quyết tâm và sáng tạo, bố sẽ hỗ trợ và giúp đỡ con. Anh trai M hứa sẽ tìm giúp thị trường tiêu thụ. M rủ bạn Q, P cùng làm chung nhưng Q nói: Tớ đang đợi bố xin việc ở chỗ lương cao, nghề nhàn. P cho rằng: Mình tốt nghiệp bằng giỏi nên đang đợi các công ti lớn gọi đi làm. Những ai dưới đây hiểu đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước? A. Bố M, anh trai M và M. B. Bố M, anh trai M và Q. C. Bạn P, Q và hai anh em M. D. Mẹ M, bạn P và Q Câu 8: Công dân khi phát hiện hành vi phạm tội, hành vi nào sau đây là đúng? A. Tố cáo ngay với cơ quan có thẩm quyền. B. Giúp đỡ tội phạm bỏ trốn. C. Che giấu tội phạm. D. Coi như không biết. Câu 9: Trường M đặc cách cho em U vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh Y cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh Y đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
- A. Thẩm định. B. Quản lí xã hội. C. Được phát triển. D. Sáng tạo. Câu 10: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị Y trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh M phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh M đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín? A. Anh M, chị S, chị Y và ông X. B. Ông X, chị S và chị Y. C. Chị S, chị Y và anh M. D. Anh M, ông X và chị S. Câu 11: Anh H là trưởng phòng kinh doanh của một công ty X, cuối năm anh H được công ty thưởng 200 triệu đồng và chủ động đến cơ quan nộp thuế. Trong trường hợp này anh H đã thực hiện quy định của A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế thu nhập doanh nghiệp. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế thu nhập cá nhân. Câu 12: Quyền sáng tạo của công dân bao gồm bao gồm các quyền nào sau đây? A. Tác giả, sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ. B. Tác giả, sở hữu trí tuệ, hoạt động khoa học công nghệ. C. Tác giả, hoạt động khoa học công nghệ, sáng chế. D. Tác giả, ứng dụng công nghệ, nghiên cứu khoa học công nghệ. Câu 13: Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình? A. Tố cáo. B. Khởi tố. C. Tranh tụng. D. Khiếu nại. Câu 14: Học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là công dân thực hiện quyền A. học bất cứ ngành, nghề nào. B. bình đẳng về cơ hội học tập. C. học thường xuyên, học suốt đời. D. học không hạn chế. Câu 15: Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật ? A. Nhờ người thân bỏ phiếu hộ.
- B. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu. C. Nhờ người khác viết phiếu hộ, rồi tự mình đi bỏ phiếu. D. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu hộ. Câu 16: Mọi công dân được quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi A. đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế và bảo vệ môi trường. B. chủ doanh nghiệp xây dựng được cơ sở kinh doanh. C. cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh. D. chủ cơ sở kinh doanh đảm bảo an toàn cho xã hội. Câu 17: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây? A. Quốc phòng. B. Môi trường. C. Kinh tế. D. Xã hội. Câu 18: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây ? A. Vận động người khác giới thiệu mình. B. Tự tuyên truyền về mình trên các phương tiện thông tin đại chúng. C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Câu 19: Ông Nguyên Văn A quê ở Bình Thuận đã chế tạo thành công máy rửa cà rốt đa năng. Vậy, ông A đã thực hiện quyền gì của công dân? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền sáng chế. C. Quyền nghiên cứu khoa học. D. Quyền phát minh. Câu 20: Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân? A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học. C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần điều kiện gì.
- D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào. Câu 21: Sau khi tốt nghiệp THPT, N có nguyện vọng trở thành bác sĩ và em đã thi đỗ vào trường đại học y dược TP HCM. N đã vận dụng quyền bình đẳng trong học tập ở nội dung nào dưới đây? A. Học không hạn chế. B. Học bất cứ ngành, nghề nào. C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 22: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền phát triển của công dân? A. Được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. Được hưởng đời sống tinh thần đầy đủ. C. Được hưởng đời sống vật chất đầy đủ. D. Được tự do tìm tòi, nghiên cứu khoa học. Câu 23: Thấy vợ mình là chị B bị ông X là giám đốc sở Y ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N là chồng chị B đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông X sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông X đã điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh Z cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông X từ chối đưa tiền nên anh Z đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông X không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Ông X, anh Z và anh K. B. Ông Z, anh Z, anh K và anh N. C. Anh Z, anh K. D. Ông X và anh Z. Câu 24: Nhà nước ta là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân, trong đó tất cả quyền lực thuộc về nhân dân. Vậy nhân dân có vai trò gì trong nhà nước ấy? A. Thực hiện. B. Làm chủ. C. Quản lý. D. Lãnh đạo. Câu 25: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo các nguyên tắc nào ? A. khẩn trương, công khai, minh bạch. B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. C. phổ biến, rộng rãi, chính xác.
- D. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn mình. Câu 26: Những người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Đang thi hành án phạt B. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. C. Đang điều trị ở bệnh viện. D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. Câu 27: Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của nhà nước đối với lĩnh vực A. văn hóa. B. quốc phòng, an ninh. C. xã hội. D. kinh tế. Câu 28: Ai là người thực hiện quyền khiếu nại? A. Mọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác. B. Công dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình. C. Mọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật. D. Mọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật. Câu 29: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Chị Q và anh T. B. Chị H và chị Q. C. Chị H, chị Q và anh T. D. Chị H, chị Q và anh P. Câu 30: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là, công dân có quyền kinh doanh A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích. C. ở bất cứ địa điểm nào. D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày. Câu 31: Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo bao gồm mấy bước?
- A. 4 bước. B. 2 bước. C. 3 bước. D. 5 bước. Câu 32: Bảo tồn và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên là nội dung cơ bản của phát luật về lĩnh vực A. môi trường. B. kinh tế. C. xã hội. D. quốc phòng, an ninh. Câu 33: Một trong các nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia A. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook. B. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế. C. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội. D. thảo luận vào các công việc chung của đất nước. Câu 34: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp. D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 35: Quyền được phát triển có nghĩa là công dân A. đều có quyền được hưởng cuộc sống sung sướng. B. đều có đời sống vật chất và tinh thần như nhau. C. được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe. D. được hưởng cuộc sống như mong muốn. Câu 36: Quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín. Câu 37: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông Z và ông U. Nhận của ông Z năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông U theo yêu cầu của ông Z, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông Z. Phát hiện anh V làm việc này, ông U tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới dây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
- A. Ông Z, anh V, chị N và ông U. B. Ông Z, chị N và ông U. C. Ông Z, anh V và chị N. D. Chị N, anh V và ông U. Câu 38: Việc công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền học tập. B. Quyền được phát triển. C. Quyền tham gia hoạt động văn hóa. D. Quyền sáng tạo. Câu 39: Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện A. quyền tự do ngôn luận. B. quyền xây dựng bộ máy nhà nước. C. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế - xã hội. D. quyền tham gia quản lý nhà nước. Câu 40: Ông Y giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị G nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị G biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị G điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh N là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị G từ chối, anh N lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị G thuê anh Q viết bài nói xấu anh N và ông Y trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại? A. Ông Y, anh N và anh Q. B. Chị G và anh Q. C. Ông Y và anh N. D. Ông Y, anh N và chị G. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 13 14 15 16 17 18 19 20 2
- A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 3 33 34 35 36 37 38 39 40 2 A B C D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn