Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS La Pán Tẩn
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS La Pán Tẩn” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS La Pán Tẩn
- PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI MA TRẬN TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌ LA PÁN TẨN Năm học: 2021 - 2022 Môn: Giáo dục công dân 6 Thời gian: 45 phút (Không kể giao Nội dung Thông kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu cần KT TN TL TN TL Thấp Tổng điểmCao Nhận biết Cách ứng Ứng phó với phó khi gặp tình huống hỏa hoạn, nguy hiểm mưa dông, lốc sét(c1,7) Số câu: 2 câu 2c Số điểm: 1đ 1đ Tỉ lệ % 20% 20% Nhận biết ý Đưa ra ý nghĩa, biểu kiến nhận hiện tiết xét về tình kiệm huống và Tiết kiệm (c2,3) chỉ ra hậu quả của việc không tiết kiệm(c10) Số câu: 2 câu 1 câu 3c Số điểm: 1đ 3,5đ 4,5 Tỉ lệ % 20% 10% 30% Biết quốc tịch căn cứ xác định Công dân công dân nước một CHXHCNV nước(c4) N Các trường hợp là công dân Việt Nam(c5)
- Số câu: 2 câu 2c Số điểm: 1đ 1đ Tỉ lệ % 20% 20% Tự lập Nhận biết Nêu biểu Lấy ví dụ các biểu hiện và ý về tự lập hiện của tự nghĩa của của bản lập(c6) tự lập(c9) thân trong học tập và sinh hoạt hàng ngày(c9) Số câu: 1 câu 1/2 câu 1/2 câu 2c Số điểm: 0.5đ 2đ 0.5đ 3đ Tỉ lệ % 10% 5% 5% 20% Tự nhận Nhận biết ý thức bản nghĩa tự thân nhận thức bản thân(c8) Số câu: 1 câu 1c Số điểm: 0,5đ 0,5 Tỉ lệ % 10% 10% Tổng số 8 câu 1/2 câu 1,5 câu 10 câu: 4đ 2đ 4đ 10đ Số điểm: 80% 5% 15% 100 Tỉ lệ %:
- PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌ TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Năm học: 2021 - 2022 LA PÁN TẨN Môn: Giáo dục công dân 6 Thời gian: 45 phút (Không kể giao Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án em cho là đúng nhất. Câu 1: Khi đang trên đường đi học về, hai bạn T và H gặp cơn mưa dông lớn, sấm sét ầm ầm. H giục T mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà. Trong trường hợp này, nếu là T em sẽ làm như thế nào? A. Rủ H cùng mình tìm nơi trú ẩn an toàn. B. Mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà. C. Tìm gốc cây to có tán rộng trú tạm đã. D. Không mặc áo mưa nữa để chạy cho nhanh. Câu 2: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa: A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần. C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác. D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa. Câu 3: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm? A. Tiết kiệm tiền để mua sách. B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp. C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi Câu 4: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa: A. Nhà nước và công dân nước đó. B. Công dân và công dân nước đó. C. Tập thể và công dân nước đó. D. Công dân với cộng đồng nước đó. Câu 5: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống. B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam. D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai. Câu 6: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là A. Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. B. Dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống. C. Luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. D. Tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.
- Câu 7: Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là: A. 113. B. 115. C. 114. D. 116. Câu 8: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta: A. Tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. B. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. C. Bắt trước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người. D. Sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân. Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu 9(2,5đ): Em hãy nêu biểu hiện và ý nghĩa của tự lập? Lấy ví dụ về tự lập của bản thân em trong học tập và sinh hoạt hàng ngày? Câu 10(3,5đ): Anh Hòa là chủ cửa hàng tạp hóa, có thu nhập khá cao nhưng kiếm tiền được bao nhiêu anh đều tiêu hết. Gần đây, công việc kinh doanh của anh không thuận lợi, anh lại lâm bệnh phải nằm viện. Cuộc sống của anh trở nên vô cùng khó khăn vì không đủ tiền để thanh toán viện phí và trang trải các khoản chi tiêu cần thiết. a. Em có nhận xét gì về cách chi tiêu của anh Hòa? b. Cách chi tiêu đó đã dẫn đến hậu quả gì? ------------ Hết ------------
- PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌ LA PÁN TẨN Năm học: 2021 - 2022 Môn: Giáo dục công dân 6 Thời gian: 45 phút (Không kể giao Phần I: Trắc nghiệm(4 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/a A C A A B A C B Phần II: Tự luận ( 6 điểm) Câu Nội dung Điểm *Biểu hiện của tự lập: là sự tự tin,bản lĩnh cá nhân,dám đương đầu 1,5 đ 9 với những khó khăn, thử thách; có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống; không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác. *Ý nghĩa của tự lập: Người tự lập thường thành công trong cuộc 1đ sống và sứng đáng nhận được sự tôn trọng của mọi người. * Hs tự lấy ví dụ về tự lập của bản thân 0,5 đ a) Nhận xét của em về cách chi tiêu của anh Hòa như sau: anh Hòa 1,5đ 10 là chủ cửa hàng tạp hóa, doanh thu rất cao nhưng anh không biết cách quản lý tiền, sử dụng tiền không hợp lý nên lúc công việc làm ăn không thuận lợi, anh lại lâm bệnh phải nằm viện, lúc này không có tiền để chi trả. b) Cách chi tiêu đó dẫn đến hậu quả: khi đau ốm anh không có tiền 2đ để chi trả viện phí và trang trải các khoản chi tiêu cần thiết. Hơn nữa, khi chúng ta có công việc gấp cần sử dụng đến tiền lúc đó không biết phải xử lý như thế nào, vì vậy tiết kiệm tiền là điều quan trọng ai cũng cần phải có một khoản tiết kiệm riêng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn