![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ
lượt xem 3
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP: …………… NĂM HỌC 2021-2022 HỌ VÀ TÊN: …………………………. MÔN: GDCD – KHỐI 6 THỜI GIAN: 45phút (Không kể thời gian phát đề) ĐIỂM: LỜI PHÊ CỦA THẦY (CÔ) GIÁO: I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất. (mỗi câu đúng đạt 0.5điểm) Câu 1: Quyền của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản? A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản. C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản. Câu 2: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do: A. Pháp luật quy định. B. Người khác trao tặng. C. Mua bán mà có. D. Giáo dục mà có. Câu 3: Việc làm nào dưới đây không đúng khi học sinh thực hiện quyền trẻ em là: A. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân. B. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em. C. Dựa dẫm vào vị thế của bố mẹ không học tập. D. Phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em. Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Hỗ trợ người già neo đơn B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản D. Lựa chọn loại hình bảo hiểm Câu 5: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là: A. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. B. Trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai. C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam. D. Tất cả A, B, C đều đúng. Câu 6: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em? A. Trẻ em có quyền có quốc tịch. B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ. C. Trẻ em được tiêm phòng vacvin theo qui định của Nhà nước. D. Cả A, B, C đều đúng. II. Tự luận (7 điểm) Câu 1.Tiết kiệm (4.0 điểm) a. Người có tính tiết kiệm thường có những biểu hiện nào?Ý nghĩa của tiết kiệm? (1.5 điểm) b. Em hãy nêu 5 hành động thể hiện tinh thần tiết kiệm mà em đã từng làm? (1.5 điểm) c. Tình huống: “Cuối năm, tập vở của H học còn nhiều giấy trắng chưa học hết. H thấy thế, liền xé những tờ giấy trắng đó ra để gấp hình chơi và vứt lung tung”?Theo em, nếu là H em sẽ làm gì? (1 điểm) Câu 2.Em hãy nêunội dung 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em?Ý nghĩa của quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em?(2,5 điểm)
- Câu 3. Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An. Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao? (0.5 điểm) BÀI LÀM .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
- .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – KHỐI 6 I.Trắc nghiệm (3 Điểm) 1B 2A 3C 4B 5D 6D II. Tự luận Câu 1 (4,0 điểm): a. Người có tính tiết kiệm thường có những biểu hiện(1.5 điểm): - Người có tính tiết kiệm là người biết cân đối, chi tiêu có kế hoạch, có tính toán, xem xét đầy đủ các yếu tố để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. -Ý nghĩa của biểu hiện tiết kiệm: tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội b. Nêu5 hành động thể hiện tinh thần tiết kiệm mà em đã từng làm(1,5 điểm): - Tắt công tắc khi không sử dụng. - Tắt đèn và các thiết bị điện khác sau giờ học. - Không bật các thiết bị điện khi không cần thiết: - Chuyển sang sử dụng đèn LED. - Sử dụng đèn cảm biến chuyển động. (Tùy theo học sinh trả lời) c.Tình huống: Em sẽ đem những tờ giấy đó đóng thành tập để năm sau làm giấy nháp để học(1 điểm) Câu 2(2,5 điểm) - Nội dung 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em: + Nhóm quyền sống còn: trẻ em có quyền được khai sinh, được bảo vệ tính mạng, được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được sống chung với bố mẹ; được ưu tiên tiếp cận, sử dụng dịch vụ phòng bệnh và khám chữa bệnh. + Nhóm quyền được bảo vệ: trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc, bị bóc lột và xâm hại làm tổn hại đến sự phát triển toàn diện của trẻ em + Nhóm quyền được phát triển: trẻ em có quyền học tập, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ + Nhóm quyền được tham gia: trẻ em có quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về các vấn đề liên quan đến trẻ em. -Ý nghĩa của quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em: Trẻ em hôm nay sẽ là thế giới của ngày mai.Thực hiện quyền trẻ em để trẻ được yêu thương, chăm sóc, giáo dục, vui chơi giải trí, được sống hạnh phúc, tạo điều kiện để xây dựng gia đình hạnh phúc; là điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ và tinh thần của trẻ em- chủ nhân tương lai đất nước.
- Câu 3(0,5 điểm) - Theo em, bé Bình An được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1238 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
212 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
453 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p |
303 |
19
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
34 p |
244 |
14
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p |
287 |
9
-
8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 có đáp án
42 p |
80 |
8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p |
128 |
8
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p |
71 |
8
-
7 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án
41 p |
87 |
6
-
Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
71 p |
187 |
6
-
7 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 có đáp án
48 p |
53 |
5
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p |
87 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
253 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p |
95 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
7 p |
53 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p |
71 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
223 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)