Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản
- TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN Thứ . . . . ngày . . . tháng5 năm 2022 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔNCÔNG DÂN6 Lớp: 6A . . . NĂM HỌC 2021-2022 SBD………….. Thời gian làm bài: 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I.PHẦN I: Trắc nghiệm (3 điểm) (Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng) Câu 1: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch A. nhiều nước. B. nước ngoài. C. quốc tế. D. Việt Nam. Câu 2: Quốc tịch là A. căn cứ xác định công dân của một nước. B. căn cứ xác định công dân của nhiều nước. C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài. D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế. Câu 3: Căn cứ để xác định công dân nước Việt Nam là? A. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài . B. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng sinh sống ở nước ngoài D. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt Nam (đã thỏa thuận) Câu 4: Ở Việt Nam quốc tịch của một người được ghi nhận vào giấy tờ nào sau đây? A. Căn cước công dân. B. Giấy khi sinh. C. Hộ chiếu. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5: Biết C và D yêu nhau H đã tìm đọc trộm tin nhắn của D rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe làm D rất bực mình. H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của D? A.Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. B.Quyền bí mật thông tin cá nhân. C.Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D.Quyền tự do yêu đương Câu 6: Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân? A.Bắt người không lí do chính đáng. B.Bóc mở thư của người khác. C.Tự tiện vào chỗ ở của người khác. D.Vu khống người khác. II.PHẦN II: Tự luận (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Thế nào là quyền trẻ em? Nêu rõ nhóm quyền được sống còn và nhóm quyền được bảo vệ trẻ em? Câu 2: (3 điểm)Tại sao chúng ta phải sống tiết kiệm? Bản thân em đã làm những gì để rèn luyện tính tiết kiệm? Câu 3: (1 điểm) Tình huống:T là học sinh lớp 6 thường ngày cha mẹ cho tiền ăn sáng như T thường nhịn ăn để dành tiền chơi điện tử. Biết chuyện, chị gái của T khuyên em không nên như thế nữa, dành thời gian học hành và phụ giúp mẹ việc nhà. T giận dỗi, cho là chị đã vi phạm đến quyền trẻ em của T, vì trẻ em có quyền vui chơi, giải trí,... a. Em có đồng tình với việc làm và suy nghĩ của T không? Vì sao? b. Nếu là bạn của T em sẽ khuyên bạn như thế nào? …. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. …. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
- ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) * Mỗi câu trắc nghiệm đúng đạt 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A D D C D II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm 1 - Quyền trẻ em : là những lợi ích mà trẻ em được hưởng để được 1đ 3 điểm sống và phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần. - Các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo 4 nhóm quyền sau đây: + Nhóm quyền được sống còn: được khai sinh, được bảo vệ tính mạng, được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được sống chung với 1đ cha mẹ, được ưu tiên tiếp cận và sử dụng dịch vụ phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. + Nhóm quyền được bảo vệ: được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bạo lực , bỏ rơi,bỏ mặc, bị bóc lột và xâm hại là tổn hại 1đ đến sự phát triển toàn diện của trẻ. 2 Chúng ta phải sống tiết kiệm vì: 3 điểm - Giúp con người biết tiết kiệm thời gian, tiền bạc, thành quả lao 1đ động của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Những việc làm để rèn luyện tình tiết kiệm: - Tránh lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí. 2đ - Sắp xếp việc làm khoa học. - Bảo quản, tận dụng các đồ dùng học tập, lao động. - Sử dụng điện, nước hợp lí. - Tiết kiệm tiền bạc, của cải, thời gian, sức lực. 3 - Không đồng tình với hành vi của T. 1điểm - Vì T không biết thương cha, mẹ và thường bỏ học chơi điện tử 1đ làm ảnh hưởng đến việc học tập. - Nếu em là bạn của T em sẻ khuyên bạn nên biết dành dụm tiện của cha, mẹ cho và tập trung vào việc học tập để không phụ lòng cha, mẹ đã quan tâm lo lắng cho mình…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn