intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Liên xã Cà Dy - Tà Bhing

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Liên xã Cà Dy - Tà Bhing” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Liên xã Cà Dy - Tà Bhing

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 6 NĂM HỌC: 2022 – 2023 - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Mức độ Tổng đánh TT Nội giá Mạch dung/C Vận nội Nhận Thông Vận hủ dụng Số câu dung biết hiểu dụng đề/Bài cao TN TL TN TL TN TL TN Tổng điểm TL TN TL 1. Ứng phó với Kĩ năng 1 tình 1 2 1 4 1,33 sống huống nguy hiểm Giáo 2. Tiết 2 dục kiệm 2 2 1 1 5 1 2,66 kinh tế 3 Giáo 3.Công 2 2 0,66 dục dân pháp nước luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  2. 4. Quyền cơ bản 1 1 2 1 1/2 1/2 4 2 5,33 của trẻ em Tổng số câu 6 1 6 1 3 1/2 1/2 15 3 10 điểm Tỉ lệ chung 40 30 20 10 50 50 Tỉ lệ % 70%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 6 NĂM HỌC: 2022 – 2023 Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức giá Nội dung/chủ TT Mạch nội dung đề/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết : 1 TN 2 TN 1 TN 1 Kĩ năng sống 1. Ứng phó với - Nhận biết số tình huống nguy điện thoại của hiểm cơ quan, tổ chức Thông hiểu: - Xác định được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. Vận dụng: - Thực hành vận dụng cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để
  4. đảm bảo an toàn. Nhận biết: - Nhận biết khái niệm tiết kiệm. - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm. Giáo dục kinh 2. Tiết kiệm Thông hiểu: 2 TN 2TN 2 1 TN tế - Giải thích 1 TL được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. 3 Giáo dục pháp Nhận biết: luật 3.Công dân - Biết được một nước Cộng hòa số quyền và 2TN xã hội chủ nghĩa nghĩa vụ cơ bản Việt Nam của trẻ em 4. Quyền cơ bản Nhận biết: 1 TN 2 TN 1 TN 1/2 TL của trẻ em - Nêu được các 1 TL 1/2 TL quyền cơ bản của trẻ em. Thông hiểu - Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực
  5. hiện quyền trẻ em. Vận dụng - Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em Vận dung cao - Xử lí tình huống về quyền trẻ em 6 TN, 3 TN, Tổng câu 6 TN, 1 TL 1/2TL 1 TL 1/2 TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100%
  6. Trường PTDTBT THCS Liên Xã Cà KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Dy-TàBhing Họ và Năm học: 2022-2023 tên:.............................................................. ... SBD:...................Phòng Môn: Giáo dục công dân 6 thi:..................................... Lớp:............................................................. Thời gian: 45 phút ............. (Không kể thời gian giao đề) Điểm Số tờ Giá GT1 GT2 Phần I. Trắc nghiệm (5.0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Câu 1. Trong các hành vi sau đây, đâu là hành vi nguy hiểm? A. Bị người lạ mặt rủ đi chơi. B. Đi với bố mẹ. C. Đi chơi với các bạn ở lớp. D. Đến nhà ông bà chơi. Câu 2. Khi bị hỏa hoạn, chúng ta sẽ gọi vào số nào để chữa cháy? A. 113. B. 114. C. 115. D. 116. Câu 3. Hiện tượng nguy hiểm từ tự nhiên là những hiện tượng có nguồn gốc từ A. đột biến. B. nhân tạo. C. tự nhiên. D. thời tiết. Câu 4. Theo quy định của Luật Trẻ em Việt Nam năm 2016, trẻ em là người dưới bao nhiêu tuổi? A. 16 tuổi. B. 17 tuổi. C. 18 tuổi. D. 19 tuổi. Câu 5. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm? A. Bật điện ngay cả khi trong phòng đã sáng rõ. B. Xả nước uống để rửa tay. C. Ngồi trong giờ học nói chuyện riêng. D. Tắt quạt, điện khi ra khỏi lớp tập thể dục. Câu 6. Theo Hiến pháp năm 2013, công dân có mấy nhóm quyền cơ bản? A. 3 nhóm quyền B. 4 nhóm quyền C. 5 nhóm quyền D. 6 nhóm quyền Câu 7. Luật nào phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài? A. Luật hôn nhân và gia đình. B. Luật trẻ em. C. Luật đất đai. D. Luật Quốc tịch Việt Nam. Câu 8. Việc làm nào sau đây thể hiện quyền trẻ em? A. Tổ chức trại hè cho trẻ em B. Lợi dụng trẻ em để bán ma túy. C. Bắt trẻ em nghỉ học. D. Bắt trẻ em làm việc quá sức. Câu 9. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch nào? A. Nhiều nước. B. Nước ngoài. C. Việt Nam. D. Quốc tế. Câu 10. Để tiết kiệm thời gian, chúng ta cần phải làm gì? A. Đi chơi với bạn bè. B. Sắp xếp thời gian một cách hợp lí. C. Chơi game. D. Ngủ cả ngày. Câu 11. Đối lập với tiết kiệm là A. xa hoa, lãng phí. B. trung thực, thẳng thắn. C. cần cù, chăm chỉ. D. cẩu thả, hời hợt. Câu 12. Thành ngữ nào nói về tính tiết kiệm? A. Ăn cháo đá bát. B. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. C. Tích tiểu thành đại. D. Có công mài sắt có ngày nên kim. Câu 13. Bố của bạn Tú là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn Tú sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em Tú mang quốc tịch nước nào?
  7. A. Tú mang quốc tịch của bố hoặc mẹ. B. Tú là người có quốc tịch Việt Nam giống bố. C. Tú tự quyết định quốc tịch của mình. D. Tú có quốc tịch Anh như mẹ. Câu 14. Gia đình bạn Hà sống bằng những đồng lương ít ỏi của bố. Mấy hôm nữa là đến sinh nhật Hà, nhóm bạn thân trong lớp gợi ý Hà tổ chức sinh nhật ở nhà hàng cho sang trọng. Nếu là Hà em sẽ làm gì? A. Tranh cãi với bạn vì không biết nghĩ cho gia cảnh nhà mình. B. Xin bố mẹ tiền để tổ chức ở nhà hàng cho sang trọng. C. Tổ chức sinh nhật đơn giản, tiết kiệm tại nhà. D. Mỗi năm sinh nhật chỉ có một lần nên phải tổ chức hoành tráng. Câu 15. Khi đang trên đường đi học về, hai bạn T và H gặp cơn mưa dông lớn, sấm sét ầm ầm. H nói T mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà. Trong trường hợp này, nếu là T em sẽ làm như thế nào? A. Rủ H cùng mình tìm nơi trú ẩn an toàn. B. Mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà. C. Tìm gốc cây to có tán rộng để trú tạm. D. Không mặc áo mưa nữa để chạy cho nhanh. Phần II. Tự luận (5.0 điểm) Câu 16. (2.0 điểm) Nêu 2 nhóm quyền cơ bản của trẻ em: Nhóm quyền bảo vệ và nhóm quyền phát triển. Câu 17. (1.0 điểm) Nêu ý nghĩa của tiết kiệm. Câu 18. (2.0 điểm) Xử lí tình huống: Tùng là con trai duy nhất trong một gia đình giàu có. Do mãi ham chơi nên Tùng học kém, 12 tuổi mới hoàn thành Chương trình Tiểu học. Không muốn tiếp tục học, Tùng ở nhà rong chơi. Bạn bè hỏi: “Sao bạn không đi học?”. Tùng trả lời: “Học để làm gì, tài sản của bố mẹ đủ để tớ sống thoải mái cả đời”. Câu hỏi: a. Em có nhận xét gì về suy nghĩ của Tùng? b. Theo em, Tùng cần làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh? Bài làm ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
  8. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….…………………………………………………
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 6 NĂM HỌC: 2022 – 2023 Phần I. Trắc nghiệm: (5.0 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B C A D B D A C B A C B C A Phần II. Tự luận: (5.0 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 1.0 điểm - Nhóm quyền bảo vệ: là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bốc lột và xâm hại. Câu 16 - Nhóm quyền phát triển: là những quyền được đáp ứng các nhu 1.0 điểm (2.0 điểm) cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như được học tập, được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật... Ý nghĩa của tiết kiệm: 0.5 điểm - Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản Câu 17 thân và của người khác. (1.0 điểm) 0.5 điểm - Để đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. a. Em không đồng tình với suy nghĩ của Tùng vì bạn ỷ lại, dựa 1.0 điểm dẫm vào bố mẹ và chưa thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. b. Theo em, để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của học 1.0 điểm sinh, Tùng cần làm: Câu 18 - Chăm chỉ học tập, rèn luyện để trở thành công dân tốt. (2.0 điểm) - Thực hiện tốt trách nhiệm là người con trong gia đình, là học sinh trong trường. - Thay đổi suy nghĩ sống, phải biết vươn lên, nỗ lực cố gắng, không ỷ lại vào bố mẹ. Bởi vì, bố mẹ dần già yếu không thể chăm lo được cả đời cho chúng ta.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2