intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu, Điện Bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu, Điện Bàn” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu, Điện Bàn

  1. ĐỀ CƯƠNG MÔN GDCD 6 HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2022-2023 Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm 1 Thế nào là tình huống nguy hiểm? Có những loại tình huống nguy hiểm nào? 2, Làm thế nào để úng phó trước các tình huống nguy hiểm? Bài 8: Tiết kiệm 3. Tiết kiệm là gì?Biểu hiện của tiết kiệm? 4.Vì sao phải tiết kiệm? Bài 9: Công dân nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 5.Nêu khái niệm công dân?Nêu căn cứ để xác định công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Bài 10:Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 6.Quyền của công dân là gì? Nghĩa vụ của công dân là gì? 7. Nêu qui định của pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân? Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em 8.Quyền cơ bản của trẻ em là gì? Nêu các quyền cơ bản của trẻ em 9.Nêu bổn phận của trẻ em?
  2. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Điểm: Họ và tên:............................................. NĂM HỌC 22-23, MÔN: GDCD 6 Lớp:… /…….SBD…..PHÒNG……… Thời gian: 45’(không kể thời gian giao đề) I,Trắc nghiệm: ( 5 điểm ) Câu 1: (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: .1.1.Công dân của một nước là: A.những người sống trên cùng một đất nước. B.những người dân trong một nước, có cùng màu da, cùng tiếng nói. C.những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quốc gia đó qui định 1.2. Khi ở trong đám cháy em thoát ra ngoài bằng cách nào? A.Nhảy qua cửa sổ B. Men theo bờ tường, hành lang, hoặc cầu thang bộ C. Ngồi im một chỗ chờ người đến cứu. 1.3 Khi bị lửa bén vào quần áo thì em làm gì? A. Nằm ngay xuống đất và lăn qua lăn lại. B. Chạy lòng vòng và la hét. C. Hoảng hốt, la lớn 1.4 Khi đi học về em phát hiện có người bám theo sau và bất ngờ kéo tay định lôi em lên xe? A.Gào khóc thật to B. Bỏ chạy. C. Nói thật to và rõ: “Dừng lại ngay” hoặc “ cứu tôi với”. 1.5 Em nên làm gì để tránh tình huống bắt cóc: A. Nên đi một mình trên đoạn đường vắng B. Nên đi với bạn bè qua đoạn đường vắng C. Bắt chuyện và nhận đồ của người lạ cho. 1.6 Căn cứ để xác định công dân của một nước là: A. Căn cứ vào Quốc tịch B. Căn cứ vào thẻ bảo hiểm. C. Căn cứ vào thẻ ngân hàng 1.7. Hành vi nào không vi phạm quyền công dân: A.Nam xem bóc thư của bạn Hùng ra xem B.Ông Mạnh thường xuyên la mắng và đánh đập con cái vô cớ. C.Bố mẹ Lan không bắt buộc con cái phải theo tín ngưỡng của bố mẹ 1.8. Câu nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm? A. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. 1.9. Khi đang đi ngoài đường gặp dông sét em làm gì? A.Tiếp tục đi. B. Nấp dưới gốc cây. C.Nhanh chóng tìm nơi trú ẩn an toàn. 1.10. Khi tròi dông sét em nên làm gì khi đang ở trong nhà? A. Không làm gì hết B. Tắt các thiết bị điện trong nhà. C. Xem ti vi 1.11.Việc làm nào nào không đúng? A.Trú dưới gốc cây khi trời dông sét B. Khóa vòi nước khi không sử dụng C.Tắt thiết bị điện sau khi sử dụng. 1.12. Khi yêu cầu cứu trợ, cứu nạn em gọi số: A. 113 B. 112 C. 114. D.115 1.13.Việc làm biếu hiện tiết kiệm là ? A. Thường xuyên làm mất đồ dùng học tập. B. Ra khỏi phòng không tắt điện, quạt. C. Giữ gìn sách vở cẩn thận để tặng cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn. 1.14 Việc làm trái với tiết kiệm là? A. Lan để dành tiền bỏ heo đất để đầu năm học mua sách vở mới. B. Hoa giữ gìn áo quần sạch sẽ, lành lặn để mặc được lâu. C. Hùng thường xé vở học để gấp đồ chơi.
  3. 1.15 Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam: A.Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài. B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân nước ngoài C. Trẻ em sinh ra có bố và mẹ là người không quốc tịch. II. Tự luận: ( 5 điểm ) Câu1:(3đ)Nêu qui định của pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân? Câu 2: a.(1đ) Nêu 3 trường hợp trẻ em là công dân Việt Nam? b.Gia đình Hà sống bằng đồng lương công nhân ít ỏi của bố. Mấy hôm nữa là đến sinh nhật Hà, nhóm bạn thân trong lớp gợi ý Hà tổ chức sinh nhật ở nhà hàng cho “sang trọng”. Nếu là Hà, em sẽ làm gì?(1đ) Bài làm: I . Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án
  4. ĐÁP ÁN CÔNG DÂN 6 : I. Trắc nghiệm: ( 5 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án C B A C B A C A C B A B C C A II. Tự luận: ( 5 điểm ) Câu 1: (3đ) - Quyền công dân không tách ròi khỏi nghĩa vụ công dân. Công dân được hưởng các quyền phải thực hiện nghĩa vụ theo qui định của nhà nước. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác1đ) - Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác(1đ) - Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá… (1đ) Câu 2: a,(1đ) - Trẻ em có bố mẹ là công dân Việt Nam. - Trẻ em có bố là công dân nước noài, mẹ là công dân Việt Nam - Trẻ em có mẹ là công dân nước noài, bố là công dân Việt Nam b.(1đ) - Gia đình Hà còn khó khăn nên phải biết tiết kiệm, không nên lãng phí vào những việc không cần thiết. - Có thể tổ chức đơn giản tùy điều kiện gia đình.
  5. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ THI KỲ HK II – NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Công dân 6 Nội dung Ma trận Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Ứng phó trước các tình 2 4 2đ huống nguy hiểm Tiết kiệm 3 1 2đ Công dân nước 1 2 1đ CHXHCN việt Nam Quyền và nghĩa vụ cơ 1 1 1 3.66đ bản của công dân Quyền cơ bản của trẻ em 1 1 1.33 Tổng số câu 6 11 1 10.0đ
  6. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ THI KỲ HK II – NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Công dân 6 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch Vận TT Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận nội dung dụng biết hiểu dụng cao 1. Ứng Nhận biết: phó với - Nhận biết được các tình huống nguy Giáo dục tình 1 hiểm đối với trẻ em 2 TN 4TN KNS huống - Nêu được hậu quả của những tình nguy huống nguy hiểm đối với trẻ em hiểm Nhận biết: - Nêu được khái niệm của tiết kiệm - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng: Giáo dục 2. Tiết 2 - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, 3 TN 1/2 TL kinh tế kiệm học tập. - Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. 3. Công Nhận biết: 1TN 2TN dân nước - Nêu được khái niệm công dân là gì. Cộng hoà - Nêu được quốc tịch là gì xã hội chủ Thông hiểu: nghĩa Việt- Trình bày được căn cứ để công dân Việt
  7. Nam Vận dụng: Nam Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Nhận biết: - Nêu được khái niệm quyền cơ bản công dânlà gì - Nêu được quy định của Hiến pháp nước 4. Quyền Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về và nghĩa quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. vụ cơ bản 1TN 1TL 2TN Thông hiểu: của công - Trình bày được căn cứ để xác định quốc dân tịch Việt Nam, công dân Việt Nam Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Nhận biết: - Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em. Giáo dục - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà 3 pháp trường, xã hội trong việc thực hiện quyền luật trẻ em. Thông hiểu: - Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trương, cộng đồng; ̀ 5. Quyền - Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ 1 TN 1TL trẻ em. em và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. Vận dụng cao: Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. Tổng 15 TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1