Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN GDCD - LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG CHỦ ĐỀ CỘNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Tình huống - Biết khái niệm - Liên hệ thực nguy hiểm tình huống nguy tế, xử lí tình hiểm từ con huống nguy người. hiểm. - Biết một số tình huống nguy hiểm. - Biết một số số điện thoại cần thiết trong tình huống nguy hiểm. Số câu: 3 1 4 Số điểm: 1.0 0.33 1.33 2. Tiết kiệm - Biết ý nghĩa - Liên hệ thực của tiết kiệm. tế, xử lí tình - Biết việc làm huống thể hiện thể hiện tính tiết tiết kiệm thời kiệm/ không tiết gian. kiệm. - Biết câu nói thể hiện tính keo kiệt, bủn
- xỉn. Số câu: 4 1 5 Số điểm: 1.33 0.33 1.66 3. Công dân - Biết khái niệm - Hiểu trường nước công dân. hợp nào là công CHXHCN Việt - Biết trường dân nước Nam hợp thuộc công CHXHCN Việt dân nước Nam CHXHCN Việt Nam. Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,66 0.33 1.0 4. Quyền và - Biết trách nghĩa vụ cơ nhiệm của công bản của công dân trong việc dân thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản/Biết quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Số câu: 1 1 Số điểm: 2.0 2.0 5. Quyền cơ - Hiểu những - Liên hệ thực bản của trẻ em quyền thuộc tế, xử lí tình nhóm quyền huống thể hiện bảo vệ của trẻ bổn phận của em. trẻ em. - Hiểu tình - Liên hệ thực huống thuộc tế, xử lí tình nhóm quyền huống thể hiện tham gia của trẻ việc bảo về em. quyền của trẻ
- - Hiểu hành vi, em. việc làm xâm phạm đến nhóm quyền giáo dục và bảo vệ của trẻ em. Số câu: 2 1/2 1 1/2 4 Số điểm: 0,66 2,0 0.33 1,0 4.0 Tổng số câu: 9TN, 1TL 3TN, 1/2TL 3TN, 1/2TL 17 Tổng số điểm: 5,0 3,0 2,0 10 Tỉ lệ: 50 30 20 100
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN GDCD - LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC TT CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ Tình huống nguy hiểm Nhận biết - TN: Biết khái niệm tình huống nguy hiểm từ con người. - TN: Biết một số tình huống nguy hiểm. - TN: Biết một số số điện thoại cần thiết 1 trong tình huống nguy hiểm. Thông hiểu / Vận dụng - TN: Liên hệ thực tế, xử lí tình huống nguy hiểm. Tiết kiệm Nhận biết - TN: Biết ý nghĩa của tiết kiệm. - TN: Biết việc làm thể hiện tính tiết kiệm. - TN: Biết câu nói thể hiện tính keo kiệt, 2 bủn xỉn. Thông hiểu / Vận dụng - TN: Liên hệ thực tế, xử lí tình huống thể hiện tiết kiệm thời gian. Công dân nước CHXHCN Việt Nam Nhận biết - TN: Biết khái niệm công dân. - TN: Biết trường hợp thuộc công dân nước CHXHCN Việt Nam. - TL: Biết trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ 3 bản/Biết quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu - TN: Hiểu trường hợp thuộc công dân nước CHXHCN Việt Nam Vận dụng / Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Nhận biết / Thông hiểu - TL: Biết trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ 4 bản/Biết quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Vận dụng / 5 Quyền cơ bản của trẻ em Nhận biết /
- Thông hiểu - TN: Hiểu những quyền thuộc nhóm quyền bảo vệ của trẻ em. - TN: Hiểu tình huống thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em. - TL: Hiểu hành vi, việc làm xâm phạm đến nhóm quyền giáo dục và bảo vệ của trẻ em. Vận dụng - TL: Liên hệ, giải quyết tình huống thể hiện bảo vệ quyền trẻ em. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN GDCD - LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): (Học sinh chọn đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài, ví dụ: 1A, 2C, 3D,….Mỗi câu đúng được 0,33 điểm; 3 câu đúng được 1,0 điểm) Câu 1.Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. B. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. Câu 2. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền sống còn của trẻ em. C. Nhóm quyền tham gia của trẻ em. B. Nhóm quyền phát triển của trẻ em. D. Nhóm quyền bảo vệ của trẻ em. Câu 3. Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người? A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện. B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
- C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm. D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to. Câu 4. Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là A. 114. C. 115. B. 113. D. 116. Câu 5. Tiết kiệm sẽ giúp cuộc sống của chúng ta A. ổn định, ấm no, hạnh phúc. C. tiêu xài tiền bạc thoải mái. B. bủn xỉn và bạn bè xa lánh. D. bạn bè trách móc cười chê. Câu 6. Hành động nào dưới đây không phải là biểu hiện sự tiết kiệm? A. Sắp xếp thời gian làm việc khoa học. C. Bảo vệ của công. B. Chi tiêu hợp lí. D. Ăn chơi, đua đòi. Câu 7. Câu nào sau đây nói lên sự keo kiệt, bủn xỉn? A. Vung tay quá trán. C. Vắt cổ chày ra nước. B. Năng nhặt chặt bị. D. Kiếm củi ba năm thiêu một giờ. Câu 8. Công dân là A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định. B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định. C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định. D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định Câu 9. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam. B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
- D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai. Câu 10. Bố mẹ bạn A là người Anh đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào? A. Bạn A là người Việt gốc Anh. C. Bạn A là công dân của Việt Nam. B. Bạn A là người mang quốc tịch Anh. D. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Anh. Câu 11. Trường THCS A, tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ thu hút đông đảo các bạn học sinh tha gia vào những dịp chào mừng kỉ niệm các ngày lễ lớn. Các hoạt động học sinh được tham gia đó nói đến nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền bảo vệ. C. Nhóm quyền sống còn. B. Nhóm quyền phát triển. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 12. Quyền sống, quyền bất khả xâm phạm về thân thể, nhân phẩm, danh dự thuộc nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền bảo vệ. C. Nhóm quyền sống còn. B. Nhóm quyền phát triển. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 13. Bố mẹ K suốt ngày làm lụng vất vả để nuôi chị em K ăn học, bố mẹ luôn dành những điều tốt nhất cho hai chị em, dù gia đình chưa khá giả nhiều nhưng bố mẹ vẫn không để hai chị em phải thua thiệt các bạn cùng trang lứa. Nếu em là K em sẽ làm gì để thể hiện được bổn phận của con cái trong gia đình? A. Lười biếng, ham chơi, bỏ học. B. Tụ tập ăn chơi, sa vào các tệ nạn xã hội. C. Học hành chăm chỉ để không phụ lòng quan tâm, lo lắng của bố mẹ. D. Xem đó là trách nhiệm đương nhiên của bố mẹ. Câu 14. Từ hôm mẹ mua chiếc điện thoại để tiện liên lạc, H không muốn rời nó lúc nào. Ngoài những giờ lên lớp, H lại mở điện thoại lướt web, lên mạng xã hội tán chuyện với bạn bè, chơi điện tử nên đã sao nhãng chuyện học hành. H cho rằng đó là thời gian rảnh của mình nên bạn có thể tuỳ ý làm việc mình thích. Nếu em là bạn của H em sẽ khuyên H điều gì để tiết kiệm thời gian? A. Nên dành thời gian nhiều cho học tập, phụ giúp bố mẹ. B. Đồng ý với bạn, nên dành thời gian làm những điều mình thích. C. Mắng cho bạn một trận vì ham chơi, chẳng chịu học hành gì cả.
- D. Nhờ bạn dạy cho mình những trò chơi điện tử mới. Câu 15. Giữa buổi trưa nắng nóng, khi vừa tan học bạn V đang bước thật nhanh để về nhà, thì có một người phụ nữ ăn mặt rất sang trọng, tự giới thiệu là bạn của mẹ và được mẹ nhờ đưa V về nhà. Trong trường hợp này, nếu là V em sẽ làm như thế nào? A. Vui vẻ lên xe để nhanh về nhà không nắng. B. Khéo léo gọi điện cho bố mẹ để xác nhận thông tin. C. Từ chối ngay và mắng người đó là đồ bắt cóc. D. Đi khắp nơi điều tra rõ xem người phụ nữ đó là ai. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1.(2 điểm) Nêu trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân. Câu 2.(3 điểm) H và P là hai chị em trong một gia đình có điều kiện khó khăn, H rất ham học nhưng bố mẹ yêu cầu H năm sau nghỉ học để đi làm phụ giúp bố mẹ, chỉ cho em trai đi học tiếp. H rất buồn vì chuyện này. 1/ Việc làm của bố mẹ H đã vi phạm đến nhóm quyền nào của trẻ em? Em hiểu về những quyền đó như thế nào trong trường hợp này? (2 điểm) 2/ Nếu em là H, em sẽ làm gì để bảo vệ quyền của mình? (1.0 điểm) --------------Hết------------
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 6 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0.33 điểm. 3 câu đúng được 1.0 điểm . Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA A D A A A D C A C B D C C A B II. TỰ LUẬN (5,0 điểm):
- Câu Nội dung Điểm
- Câu 1 Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ: (2,0 điểm) - Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác. 0.66 - Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc 0.66 gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. - Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Không ai bị phân biệt 0.66 đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Câu 2 1/ (3,0 điểm) - Việc làm của bố mẹ H vi phạm nhóm quyền phát triển và quyền 1.0 được bảo vệ của trẻ em. - H có quyền được học tập, tham gia các hoạt động giải trí,… phát 1.0 triển bản thân một cách toàn diện, được gia đình và xã hội tạo điều kiện để đến trường, tiếp tục học tập. H được bảo vệ khỏi những hình thức bị bóc lột sức lao động khi chưa đủ tuổi, được quyền bình đẳng không bị phân biệt đối xử với em trai. 2/ Nếu là H, em có thể xử lí như sau: - Giải thích cho bố mẹ hiểu là mình rất muốn đi học và sẽ cố gắng học tập thật tốt. 1.0 - Bố mẹ làm như vậy là đang vi phạm quyền trẻ em, không tạo điều ( Đúng 3 kiện cho con đi học, nếu hoàn cảnh khó khăn có thể được Nhà nước đáp án hỗ trợ để học tập. 1.0; - Trình bày với giáo viên hoặc cơ quan chức năng để nhận được sự 2 đáp án: giúp đỡ. 0.5; 1 đáp … án: 0.25) * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp.
- Trà My, ngày 20/04/2023 Người duyệt đề Giáo viên ra đề
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn