Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6 Mức độ đánh Tổng giá Vâṇ Nhâṇ Thông Vâṇ Nội dung/chủ đề/bài dung biết ̉ dung Mạch Số câu Tổng điểm cao TT (TNKQ hiêu ) (TL) (TL) nội (TL) dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL Ứng Giáo phó với dục 2 câu tình 2 câu 0.67 1 kĩ năng huống sống nguy hiểm Giáo Tiết 2 câu 1 câu 3 câu 1.0 2 dục kiệm kinh tế Công dân nước cộng hòa xã 4 câu 1 câu 5 câu 2.67 hội chủ nghĩa Việt Nam Quyền Giáo và nghĩa dục vụ cơ 3 pháp bản của 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 1.67 công luật dân Việt Nam Quyền cơ bản 1 câu ½ câu ½ câu 1 câu 1 câu 1.33 của trẻ em Thực hiện quyền 2 câu ½ câu ½ câu 2 câu 1 câu 2.67 trẻ em Tổng 12 3 1 1 1 15 3 10 câu Tı lê ̣% 40% 30% 20% 10% 50% 50% 100 % ̉ Tı lê ̣chung 60% 40% ̉ Người duyệt Hiệu trưởng Người ra đề
- Nguyễn Thị Hơn Trần Thanh Anh Mai BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ đánh TT Nội dung dung giá Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: Nhận Ứng biết Giáo phó với được dục kĩ tình 1 các tình 2 TN năng huống huống sống nguy nguy hiểm hiểm đối với trẻ em Nhận biết: Nêu được khái Giáo Tiết niệm 2 dục kiệm 2 TN 1 TN của tiết kinh tế kiệm. - Biểu hiện của tiết kiệm
- Giáo Nhận dục biết: Công pháp Nêu dân luật được nước khái Cộng niệm, 3 hoà xã 4 TN 1 TN quyền hội chủ và nghĩa nghĩa Việt vụ của Nam công dân. Quyền Nhận 2 TN 1 TL và biết: nghĩa Nêu vụ cơ được bản quy của định công của dân Hiến Việt pháp Nam nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân
- Việt Nam Quyền Thông 1 TN ½ TL trẻ em. hiểu: ½ TL Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. - Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà
- trương, ̀ cộng đồng. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. 3 Thực Nhận 2 TN ½ TL ½ TL hiện biết: quyền Nêu trẻ em được các quyền cơ bản của trẻ em. - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em
- và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. - Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trương, ̀ cộng đồng. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
- 3 câu 12 câu TN 1 câu Tổng 1 câu TL TNKQ 1 câu TL TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Người duyệt Hiệu trưởng Người ra đề Nguyễn Thị Hơn Trần Thanh Anh Mai TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: ………………………… MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6 Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)( Mỗi câu trả lời đúng được 0.33 điểm ) Hãy chọn đáp án đúng nhất và điền vào khung bên dưới Câu 1. Trong các tình huống sau đâu là tình huống nguy hiểm? A. Đi chơi với người lạ. B. Đi học với bố mẹ. C. Đi chơi với người trong gia đình. D. Sang nhà ông bà chơi. Câu 2. Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải làm gì? A. Lo lắng B. Bình tĩnh C. Hốt hoảng D. Hoang mang Câu 3. Tiết kiệm là gì?
- A. Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực của mình và của người khác. B. Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực, thời gian của mình và của người khác. C. Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực, thời gian, của mình và của một số người khác. D. Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực, thời gian, tinh thần của mình. Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu. B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình. C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian. D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân. Câu 5. Tiết kiệm được hiểu là: biết sách sử dụng hợp lí, đúng mức A. của cải vật chất của bản thân. B. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác. C. thời gian và công sức của bản thân. D.thời gian của bản thân và người khác. Câu 6 :Trường hợp nào không phải là công dân Việt Nam ? A. Trẻ em có mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài. B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam. C. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam. D. Trẻ em được sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra cha mẹ đều là người không có quốc tịch. Câu 7. Công dân là: A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định. B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định. C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định. D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định. Câu 8. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa A. nhà nước và công dân nước đó. B. các công dân trong cùng một quốc gia. C. công dân với Pháp luật. D. công dân giữa các quốc gia. Câu 9: Quốc tịch là căn cứ để xác định A. công dân của một nước. B. trình độ học vấn của một người. C. đối tượng cần đóng thuế thu nhập cá nhân. D. ngôn ngữ và màu da của một người. Câu 10: Trong các trường hợp trên, trường hợp nào không được xác định là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A Trường hợp 1: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà có cha mẹ đều là công dân Việt Nam.
- B Trường hợp 2: Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là người Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch. C Trường hợp 3: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch nhưng có nơi đăng kí thường trú tại Việt Nam. D Trường hợp 4: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà có cha mẹ đều là công dân nước ngoài, hiện đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Câu 11: Quyền cơ bản của công dân là: A. những lợi ích cốt lõi mà bất cứ ai trên thế giới được hưởng. B. những đảm bảo pháp lí của nhà nước cho tất cà mọi người. C. những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ D. những đảm bảo của Liên Hợp Quốc cho tất cả mọi người trên thế giới. Câu 12 : Nghĩa vụ cơ bản của công dân là: A. yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện. B. yêu cầu của Nhà nước mà công dân thực hiện hoặc không thực hiện. C. yêu cầu của nhà nước mà chỉ một hay nhóm người thực hiện. D.yêu cầu của nhà nước mà mọi người phải thực hiện. Câu 13 : Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền được sống còn của trẻ em? A. Không cho các em được bày tỏ ý kiến. B. Không cho các em được học tập. C. Không cho các em ăn uống đầy đủ. D. Phân biệt đối xử giữa bé trai và bé gái Câu 14: Đâu là việc làm vi phạm quyền trẻ em ? A. Bố mẹ cho con đi học năng khiếu B. Các học sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu quyền trẻ em. C. Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo, không nơi nương tựa. D. Dạy trẻ những điều xấu. Câu 15. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (….): ………… là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ. A. Quyền cơ bản của trẻ em. B. Nghĩa vụ cơ bản của công dân. C. Quyền cơ bản của công dân. D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em. B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Do phải ngồi xe lăn từ nhỏ nên H tự ti, ngại giao tiếp. Nhà trường tổ chức cuộc thi văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt nam, biết H có giọng hát hay, các bạn trong lớp đã động viên, khích lệ, chuẩn bị cả trang phục để H tham gia thi khiến bạn rất cảm động. a. Em hãy cho biết, trong các tình huống trên, bạn nào đã thực hiện đúng bổn phận của trẻ em? Vì sao? (1 điểm) b. Theo em, học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền trẻ em? (1 điểm) Câu 2. (2 điểm) B là con nuôi của gia đình ông A. Dù đã 8 tuổi nhưng B chưa biết chữ vì không được đi học. Hàng ngày B phải dậy từ 4 giờ sáng để chẻ củi, nhóm bếp, dọn hàng
- để vợ ông A bán quán. Hôm qua vì sơ ý, B làm đổ bát bún của khách, thế là cậu bị bà vợ ông A bắt nhịn đói cả ngày. Buồn quá, B tâm sự với N (người bạn hàng xóm). Không ngờ bị ông A bắt gặp, ông lôi cậu về nhà nhốt lại và đe dọa. a. Theo em, việc làm của vợ chồng ông A đã vi phạm những quyền cơ bản nào của trẻ em? (1 điểm) b. B cần làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? (1 điểm) Câu 3.(1 điểm) Gia đình em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân như thế nào? HẾT Hoc sinh điền đáp án phần trắc nghiệm vào khung này Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án Người duyệt Người ra đề Trần Thanh Anh Mai HƯỚNG DẪN CHẤM CÔNG DÂN 6 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 I/TRẮC NGHIỆM(5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A B B D D A A A A D C A C D A án Câu 1. Trả lời: a. (1 điểm) Trong tình huống trên, các bạn trong lớp đã thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em. Vì: - Các bạn đã biết động viên quan tâm giúp đỡ H. (0.5 điểm) - Các bạn đã biết năng khiếu của H và động viên H tham gia, chuẩn bị cả trang phục thi cho bạn. (0.5 điểm) b. (1 điểm) Theo em, học sinh có trách nhiệm trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em như: - Tích cực chủ động thực hiện các quyền trẻ em để phát triển và bảo vệ phát triển bản thân
- một cách toàn diện. (0.5 điểm) - Đồng tình ủng hộ các hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em và lên án, phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em. (0.5 điểm) Câu 2. Trả lời: a. (1 điểm) - Nêu được vi phạm 1 quyền ( 0. 5 điểm) - Nêu được vi phạm từ 2 quyền trở lên. ( 1 điểm) b. (1. điểm) - Đề xuất được các việc B cần làm để bảo vệ các quyền cơ bản của mình. ( 0.5 điểm) - Đề xuất được cách làm phù hợp kèm hành động phù hợp ; trường hợp chỉ đề xuất được cách làm.(0.5 điểm) Câu 3. (1 điểm) Linh hoạt vào câu trả lời của các em để cho điểm. Người duyệt Người ra đề Trần Thanh Anh Mai
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn