Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS An Thắng
lượt xem 4
download
‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS An Thắng’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi học kì 2, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS An Thắng
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II–NĂM HỌC2022 - TRƯỜNG THCS AN THẮNG 2023 (Đề có 2 trang) MÔN : GDCD 6 Thời gian làm bài :45Phút; Họ tên:............................................................... Lớp:.............SBD.................. A. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Chọn phương án đúng trả lời các câu hỏi sau Câu 1: Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. B. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. D. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. Câu 2: Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới tử vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây? A. Đuối nước. B. Điện giật. C. Sét đánh. D. Hoả hoạn. Câu 3: Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tuân theo Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam. B. Có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với luật pháp quốc tế. C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân. D. Tham gia bảo vệ an ninh Quốc gia, trật tự an toàn xã hội. Câu 4: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em? A. Trẻ em có quyền có quốc tịch. B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ. C. Trẻ em được viết thư kết bạn giao lưu với bạn bè. D. Trẻ em được tiêm phòng vacxin theo quy định của nhà nước. Câu 5: Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác. B. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác. C. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác. D. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. Câu 6: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? A. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì. B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. C. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình. D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. Câu 7: Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây? A. Có nơi ở hợp pháp. B. Tự do đi lại và cư trú trong nước. C. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia. D. Tự do ngôn luận. Câu 8: Tình huống nguy hiểm nào dưới đây gây ra bởi con người? A. Bão, lũ lụt. B. Dòng nước xoáy. C. Dông, sét. D. Bị bắt cóc. Câu 9: Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các Trang 1/8
- quyền và nghĩa vụ theo quy định của A. nhiều quốc gia. B. một quốc gia. C. một số quốc gia lớn. D. toàn thế giới. Câu 10: Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em? A. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích. B. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện. C. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể. D. Quyền được chăm sóc sức khoẻ. Câu 11: Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Nơi cư trú. B. Màu da. C. Ngôn ngữ. D. Quốc tịch. Câu 12: Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân. B. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian. C. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu. D. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình. B. Tự Luận(7.0 điểm) Câu 1(4,0 điểm) Các bạn Tuyết, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? a. Tuyết được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Tuyết quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Tuyết ở Việt Nam. b. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại một nhà Dòng ở Sài Gòn. Câu 2 (3,0 điểm) Bố mẹ lo sợ bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn Tùng rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón Tùng đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho Tùng tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, Tùng còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. Tùng rất buồn nhưng chỉ im lặng không dám nói gì. a. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của Tùng trong trường hợp trên? b. Nếu em là Tùng, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? ------ HẾT ------ Trang 2/8
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II–NĂM HỌC2022 - TRƯỜNG THCS AN THẮNG 2023 (Đề có 2 trang) MÔN : GDCD 6 Thời gian làm bài :45Phút; Họ tên:............................................................... Lớp:.............SBD.................. A. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Chọn phương án đúng trả lời các câu hỏi sau Câu 1: Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới tử vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây? A. Hoả hoạn. B. Điện giật. C. Đuối nước. D. Sét đánh. Câu 2: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? A. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì. B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. C. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. D. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình. Câu 3: Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức A. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác. B. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. C. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác. D. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác. Câu 4: Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tuân theo Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam. B. Tham gia bảo vệ an ninh Quốc gia, trật tự an toàn xã hội. C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân. D. Có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với luật pháp quốc tế. Câu 5: Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của A. một quốc gia. B. nhiều quốc gia. C. một số quốc gia lớn. D. toàn thế giới. Câu 6: Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây? A. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia. B. Có nơi ở hợp pháp. C. Tự do đi lại và cư trú trong nước. D. Tự do ngôn luận. Câu 7: Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em? A. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích. B. Quyền được chăm sóc sức khoẻ. C. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể. D. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện. Câu 8: Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. B. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. Trang 3/8
- C. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. D. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. Câu 9: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em? A. Trẻ em có quyền có quốc tịch. B. Trẻ em được viết thư kết bạn giao lưu với bạn bè. C. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ. D. Trẻ em được tiêm phòng vacxin theo quy định của nhà nước. Câu 10: Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu. B. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian. C. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình. D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân. Câu 11: Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Màu da. B. Nơi cư trú. C. Ngôn ngữ. D. Quốc tịch. Câu 12: Tình huống nguy hiểm nào dưới đây gây ra bởi con người? A. Dòng nước xoáy. B. Dông, sét. C. Bão, lũ lụt. D. Bị bắt cóc. B. Tự Luận(7.0 điểm) Câu 1(4,0 điểm) Các bạn Tuyết, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? a. Tuyết được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Tuyết quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Tuyết ở Việt Nam. b. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại một nhà Dòng ở Sài Gòn. Câu 2 (3,0 điểm) Bố mẹ lo sợ bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn Tùng rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón Tùng đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho Tùng tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, Tùng còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. Tùng rất buồn nhưng chỉ im lặng không dám nói gì. a. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của Tùng trong trường hợp trên? b. Nếu em là Tùng, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? ------ HẾT ------ Trang 4/8
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II–NĂM HỌC2022 - TRƯỜNG THCS AN THẮNG 2023 (Đề có 2 trang) MÔN : GDCD 6 Thời gian làm bài :45Phút; Họ tên:............................................................... Lớp:.............SBD.................. A. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Chọn phương án đúng trả lời các câu hỏi sau Câu 1: Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây? A. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia. B. Tự do ngôn luận. C. Có nơi ở hợp pháp. D. Tự do đi lại và cư trú trong nước. Câu 2: Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Ngôn ngữ. B. Nơi cư trú. C. Màu da. D. Quốc tịch. Câu 3: Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em? A. Quyền được chăm sóc sức khoẻ. B. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích. C. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện. D. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể. Câu 4: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em? A. Trẻ em được tiêm phòng vacxin theo quy định của nhà nước. B. Trẻ em được viết thư kết bạn giao lưu với bạn bè. C. Trẻ em có quyền có quốc tịch. D. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ. Câu 5: Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác. B. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác. C. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác. D. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. Câu 6: Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của A. nhiều quốc gia. B. một quốc gia. C. một số quốc gia lớn. D. toàn thế giới. Câu 7: Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tuân theo Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam. B. Tham gia bảo vệ an ninh Quốc gia, trật tự an toàn xã hội. C. Có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với luật pháp quốc tế. D. Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân. Câu 8: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? A. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. B. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình. Trang 5/8
- C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì. D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. Câu 9: Tình huống nguy hiểm nào dưới đây gây ra bởi con người? A. Bị bắt cóc. B. Dông, sét. C. Dòng nước xoáy. D. Bão, lũ lụt. Câu 10: Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình. B. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian. C. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu. D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân. Câu 11: Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. B. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. C. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. D. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. Câu 12: Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới tử vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây? A. Điện giật. B. Hoả hoạn. C. Sét đánh. D. Đuối nước. B. Tự Luận(7.0 điểm) Câu 1(4,0 điểm) Các bạn Tuyết, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? a. Tuyết được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Tuyết quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Tuyết ở Việt Nam. b. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại một nhà Dòng ở Sài Gòn. Câu 2 (3,0 điểm) Bố mẹ lo sợ bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn Tùng rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón Tùng đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho Tùng tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, Tùng còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. Tùng rất buồn nhưng chỉ im lặng không dám nói gì. a. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của Tùng trong trường hợp trên? b. Nếu em là Tùng, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? ------ HẾT ------ Trang 6/8
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II–NĂM HỌC2022 - TRƯỜNG THCS AN THẮNG 2023 (Đề có 2 trang) MÔN : GDCD 6 Thời gian làm bài :45Phút; Họ tên:............................................................ Lớp:.............SBD.................. A. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Chọn phương án đúng trả lời các câu hỏi sau Câu 1: Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức A. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác. B. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. C. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác. D. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác. Câu 2: Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Màu da. B. Quốc tịch. C. Nơi cư trú. D. Ngôn ngữ. Câu 3: Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em? A. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện. B. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể. C. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích. D. Quyền được chăm sóc sức khoẻ. Câu 4: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? A. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình. B. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì. C. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. Câu 5: Tình huống nguy hiểm nào dưới đây gây ra bởi con người? A. Bão, lũ lụt. B. Dòng nước xoáy. C. Dông, sét. D. Bị bắt cóc. Câu 6: Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của A. một số quốc gia lớn. B. nhiều quốc gia. C. một quốc gia. D. toàn thế giới. Câu 7: Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tham gia bảo vệ an ninh Quốc gia, trật tự an toàn xã hội. B. Tuân theo Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam. C. Có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với luật pháp quốc tế. D. Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân. Câu 8: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em? A. Trẻ em được tiêm phòng vacxin theo quy định của nhà nước. B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ. Trang 7/8
- C. Trẻ em có quyền có quốc tịch. D. Trẻ em được viết thư kết bạn giao lưu với bạn bè. Câu 9: Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. B. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. C. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. D. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. Câu 10: Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình. B. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian. C. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân. D. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu. Câu 11: Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây? A. Tự do đi lại và cư trú trong nước. B. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia. C. Tự do ngôn luận. D. Có nơi ở hợp pháp. Câu 12: Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới tử vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây? A. Sét đánh. B. Hoả hoạn. C. Điện giật. D. Đuối nước. B. Tự Luận(7.0 điểm) Câu 1(4,0 điểm) Các bạn Tuyết, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao? a. Tuyết được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Tuyết quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Tuyết ở Việt Nam. b. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại một nhà Dòng ở Sài Gòn. Câu 2 (3,0 điểm) Bố mẹ lo sợ bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn Tùng rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón Tùng đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho Tùng tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, Tùng còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. Tùng rất buồn nhưng chỉ im lặng không dám nói gì. a. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của Tùng trong trường hợp trên? b. Nếu em là Tùng, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? ------ HẾT ----- Trang 8/8
- Trang 9/8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn