Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh
lượt xem 0
download
Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 A. MA TRẬN Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Bài học Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Bài 7. Ứng phó với tình huống nguy 3 TN hiểm. 2 Bài 8 .Tiết Kiệm. 2 TN 1 TN 3 Bài 9. Công dân nước cộng hoà xã 3 TN 1 TN hội chủ nghĩa Việt Nam . 4 Bài 10. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của 3 TN 1 TL (a) 1 TL (b) công dân . 5 Bài 11. Quyền cơ 2 TN 1 TL bản của trẻ em . Số câu/ loại câu 13 TN 2 TN+1 TL 1 TL (b) Tỉ lệ (100%) 40% 30% 10%
- B. BẢNG ĐẶT TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Bài học Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Bài 7. Ứng phó - Nhận biết: với tình huống Biết khái niệm nguy hiểm. và số điện thoại 3TN khẩn cấp. 2 Bài 8 .Tiết - Nhận biết: Kiệm. Hành động tiết kiệm và trái với tiết kiệm, biểu hiện tiết kiệm. 2TN 1TN - Thông hiểu : Câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về tiết kiệm và không tiết kiệm. 3 Bài 9. Công dân - Nhận biết: nước cộng hoà Nêu được khái xã hội chủ nghĩa niệm công dân, Việt Nam . quốc tịch. - Thông hiểu: Trình bày được 3 TN 1 TN căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Bài học Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 4 Bài 10. Quyền - Nhận biết : và nghĩa vụ cơ Khái niệm của bản của công quyền và nghĩa dân. vụ cơ bản của công dân . - Vận dụng : Xử lí tình huống về việc thực hiện quyền và 3TN 1 TL (a) 1 TL (b) nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Vận dụng cao: Liên hệ bản thân về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 5 Bài 11. Quyền - Nhận biết: cơ bản của trẻ Các nhóm quyền em . cơ bản của trẻ em . - thông hiểu: 2TN 1TL Hiểu được nội dung của các nhóm quyền cơ bản của trẻ em. Số câu/ loại câu 2 TN + 1 TL 1 TL (b)
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Bài học Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ (100%) 30% 10% PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN 2024 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A C. ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) chọn đáp án đúng nhất Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm Câu 1: Số điện thoại gọi công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh, trật tự là A. 115 B. 114 C. 113 D. 112
- Câu 2: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta bình tĩnh, tự tin để thoát khỏi A. nguy hiểm. B. người tốt. C. bản thân. D. bố mẹ. Câu 3: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội được gọi là A. tình huống sư phạm. B. tình huống nguy hiểm. C. tình huống vận động. D. tình huống phát triển. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây trái với tiết kiệm? A. Lãng phí của công. B. Chặt chẽ chi tiêu. C. Làm việc khoa học. D. Bảo quản của công. Câu 5: Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào? A. Nhân phẩm. B. Sức khỏe. C. Lời nói. D. Danh dự. Câu 6: Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là A. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi. C. Có cứng mới đứng đầu gió. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 7: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa A. tập thể và công dân nước đó. B. công dân và công dân nước đó. C. Nhà nước và công dân nước đó. D. công dân với cộng đồng nước đó. Câu 8: Loại giấy tờ nào đủ chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam? A. Căn cước công dân. B. Giấy nhập học C. Giấy báo điểm. D. Giấy sử dụng đất. Câu 9: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại thổ Việt Nam. Câu 10: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam. B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
- D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai. Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về khái niệm “quyền cơ bản của công dân”? A. Là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng. B. Những quyền của công dân được nhà nước bảo vệ. C. Những quyền của công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật. D. Những việc mà công dân phải thực hiện theo quy định trong Hiến pháp. Câu 12: Việc công dân Việt Nam được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền tự do đi lại. B. Quyền tự do kinh doanh. C. Quyền bí mật cá nhân. D. Quyền được chăm sóc sức khỏe. Câu 13: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền văn hóa, xã hội của công dân Việt Nam? A. Quyền tự do đi lại và cư trú. B. Quyền tự do kết hôn và li hôn. C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. D. Quyền nghiên cứu khoa học, công nghệ. Câu 14: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia. B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi. C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển. D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển. Câu 15: Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua Công ước quốc tế về quyền trẻ em vào ngày A. 20 - 10 - 1989. B. 21 - 10 - 1989. C. 20 - 11 - 1989. D. 21 - 11 - 1989. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) Em hãy kể tên các quyền trong nhóm quyền được sống còn của trẻ em? Vì sao trẻ em cần có quyền được sống còn? Câu 2: Cho tình huống: Tùng là con trai duy nhất trong một gia đình giàu có. Do mãi chơi nên Tùng học kém, 12 tuổi mới hoàn thành chương trình tiểu học. Không muốn tiếp tục học, Tùng ở nhà rong chơi. Bạn bè hỏi: “Sao bạn không đi học?”. Tùng trả lời: “Học để làm gì! Tài sản của bố mẹ đủ để tớ sống thoải mái cả đời”. a. (1,5 điểm) Em có nhận xét gì về suy nghĩ của Tùng? b. (0,5 điểm) Nếu là Tùng thì em cần làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh?
- ---HẾT--- PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN 2023-2024 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) chọn đáp án đúng nhất Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm Câu 1: Muốn được trợ giúp, tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc bạn có thể gọi đến số điện thoại khẩn cấp A. 111. B. 112. C. 113. D. 114. Câu 2: Tình huống nào dưới đây là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên? A. Lũ lụt. B. Trộm cắp. C. Bạo lực gia đình. D. Xâm hại tình dục. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không đúng khi phản ánh về khái niệm “tình huống nguy hiểm”? A. Là những sự việc bất ngờ xảy ra. B. Có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng của con người. C. Có thể gây nên những thiệt hại vật chất cho cộng đồng xã hội.
- D. Là những việc diễn ra theo kế hoạch, có chủ đích của con người. Câu 4: Đối lập với tiết kiệm là A. xa hoa, lãng phí. B. cần cù, chăm chỉ. C. cẩu thả, hời hợt. D. trung thực, thẳng thắn. Câu 5: Tiết kiệm là sử dụng một cách A. hợp lý, đúng mức. B. hoang phí, thoải mái. C. chi li, bủn xỉn. D. xa hoa, lãng phí. Câu 6: Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là A. Năng nhặt chặt bị. B. Ăn ngay nói thẳng. C. Có chí thì nên. D. Thua keo này bày keo khác. Câu 7: Công dân là A. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật quy định. B. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định. C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật quy định. D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định. Câu 8: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản? A. 3 nhóm cơ bản. B. 4 nhóm cơ bản. C. 5 nhóm cơ bản. D. 6 nhóm cơ bản. Câu 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch? A. Nhiều nước. B. Nước ngoài . C. Việt Nam. D. Quốc tế. Câu 10: Trường hợp nào là không phải là công dân Việt Nam? A. Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam. B. Trẻ em mồ côi cha mẹ ở Việt Nam. C. Trẻ em theo cha mẹ đến Việt Nam du lịch . D. Trẻ là con nuôi có bố mẹ nuôi là công dân Việt Nam. Câu 11: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền dân sự của công dân Việt Nam? A. Quyền tự do kinh doanh. B. Quyền tự do tự do báo chí.
- C. Quyền đảm bảo an sinh xã hội. D. Quyền tự do đi lại và cư trú. Câu 12: Đâu không phải là nghĩa vụ cơ bản mà công dân cần phải thực hiện? A. Nghĩa vụ quân sự. B. Nghĩa vụ học tập. C. Tham gia tệ nạn xã hội. D. Bảo vệ môi trường. Câu 13: Có bao nhiêu nhóm quyền cơ bản của công dân theo Hiến pháp năm 2013? A. 2 nhóm. B. 3 nhóm. C. 4 nhóm. D. 5 nhóm. Câu 14: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niệm A. quyền lợi cơ bản của trẻ em. B. trách nhiệm cơ bản của trẻ em. C. bổn phận cơ bản của trẻ em. D. nghĩa vụ cơ bản của trẻ em. Câu 15: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật A. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. B. phải có trách nhiệm với cộng đồng. C. phải có nghĩa vụ với cộng đồng. D. được hưởng tất cả quyền mình muốn. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) Em hãy kể tên các quyền trong nhóm quyền được phát triển của trẻ em? Vì sao trẻ em cần có quyền được phát triển? Câu 2: Cho tình huống: Trung thường rủ các bạn chơi đá bóng ở vỉa hè. Thấy vậy, anh hàng xóm góp ý: “Các em nên đá bóng ở sân bóng, còn vỉa hè dành cho người đi bộ”. Trung và các bạn nhao nhao phản đối: “Vỉa hè là nơi công cộng, chúng em có quyền đá bóng ở đây, pháp luật đã qui định trẻ em có quyền vui chơi, giải trí”. a. (1,5 điểm) Em có đồng tình với quan điểm của Trung và các bạn không? Vì sao? b. (0,5 điểm) Nếu chứng kiến tình huống trên em sẽ làm gì? --HẾT--
- D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) chọn đáp án đúng nhất Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A B A B A C A A C Câu 11 12 13 14 15 Đáp án D D D A C II. TỰ LUẬN:(5,0 điểm) Câu 1 Yêu cầu Điểm (3,0 Các quyền trong nhóm quyền được sống còn của trẻ em: điểm) - Có nơi ở. 0,5 điểm - Được khai sinh. 0,5 điểm - Được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe. 0,5 điểm Trẻ em cần có quyền được sống còn vì: 0,5 điểm - Trẻ em còn non nớt về thể chất và tinh thần nên gặp nhiều nguy cơ nhất cho sự sống còn. 0,5 điểm - Trẻ em rất cần được quan tâm, chăm sóc về dinh dưỡng, y tế. 0,5 diểm - Bồi dưỡng tình cảm để duy trì sự sống. Câu 2 a. Nhận xét về suy nghĩ của Tùng: (2,0 - Em không đồng tình với suy nghĩ của Tùng. 0,5 điểm điểm) - Bạn ỷ lại, dựa dẫm vào bố mẹ. 0,5 điểm 0,5 điểm
- - Chưa thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. b. Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh cần làm: 0,25 điểm + Chăm chỉ học tập, rèn luyện tốt. Thực hiện tốt trách nhiệm là người con trong gia đình, là học sinh trong trường. 0,25 điểm + Nổ lực cố gắng, không ỷ lại vào bố mẹ.
- MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) chọn đáp án đúng nhất Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A D A A A B B C C Câu 11 12 13 14 15 Đáp án D C C A A II. TỰ LUẬN:(5,0 điểm) Câu 1 Yêu cầu Điểm (3,0 Các quyền trong nhóm quyền được phát triển của trẻ em: điểm) - Học tập, vui chơi giải trí. 0,5 điểm - Tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật. 0,5 điểm - Tiếp nhận thông tin, tự do tư tưởng, tín ngưỡng và tôn giáo. 0,5 điểm Trẻ em cần có quyền được phát triển vì: 0,5 điểm - Trẻ em có quyền được tạo điều kiện để phát triển toàn diện. 0,5 điểm - Trẻ em cần có sự yêu thương của cha mẹ, người thân. 0,5 điểm - Cảm thông và chia sẽ của cha mẹ để phát triển hài hòa. Câu 2 a. Em có đồng tình với quan điểm của Trung và các bạn không? Vì (2,0) sao? điểm) - Em không đồng tình với quan điểm của Trung và các bạn. 0,5 điểm - Vì theo qui định của Luật giao thông thì hành vi đá bóng trên vỉa hè là 0,5 điểm vi phạm pháp luật. - Khi chúng ta thực hiên quyền công dân không được xâm phạm đến 0,5 điểm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. b. Nếu chứng kiến tình huống trên em sẽ: - Khuyên bạn không nên làm như vậy vì khi bóng lăn xuống lòng đường, 0,5 điểm theo quán tính thì người chơi sẽ chạy theo giữ bóng mà không để ý đến
- xung quanh vô tình gây ra tai nạn cho chính mình và cho cả những người đang tham gia giao thông trên đường. E. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) chọn đáp án đúng nhất Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A B A B A C A A C Câu 11 12 13 14 15 Đáp án D D D A C II. TỰ LUẬN:(5,0 điểm) Câu 1 Yêu cầu Điểm
- (3,0 Các quyền trong nhóm quyền được sống còn của trẻ em: điểm) - Có nơi ở. 0,5 điểm - được khai sinh. 0,5 điểm - Nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe. 0,5 điểm Trẻ em cần có quyền được sống còn vì: 0,5 điểm - Trẻ em còn non nớt về thể chất và tinh thần nên gặp nhiều nguy cơ nhất cho sự sống còn. 0,5 điểm - Trẻ em rất cần được quan tâm, chăm sóc về dinh dưỡng, y tế. 0,5 điểm - bồi dưỡng tình cảm để duy trì sự sống. *HSKT: trả lời đúng 3 ý ghi 3,0 điểm. Câu 2 a. Nhận xét về suy nghĩ của Tùng: (2,0) - Em không đồng tình với suy nghĩ của Tùng. 0,5 điểm điểm) - Bạn ỷ lại, dựa dẫm vào bố mẹ . 0,5 điểm - Chưa thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 0,5 điểm b. Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh cần làm: 0,25 điểm + Chăm chỉ học tập, rèn luyện tốt. Thực hiện tốt trách nhiệm là người 0,25 điểm con trong gia đình, là học sinh trong trường. + Nổ lực cố gắng, không ỷ lại vào bố mẹ. *HSKT: trả lời đúng 2 ý ghi 2,0 điểm
- MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) chọn đáp án đúng nhất Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A D A A A B B C C Câu 11 12 13 14 15 Đáp án D C C A A II. TỰ LUẬN:(5,0 điểm) Câu 1 Yêu cầu Điểm (3,0 Các quyền trong nhóm quyền được phát triển của trẻ em: điểm) - Học tập, vui chơi giải trí. 0,5 điểm - Tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật. 0,5 điểm - Tiếp nhận thông tin, tự do tư tưởng, tín ngưỡng và tôn giáo. 0,5 điểm Trẻ em cần có quyền được phát triển vì: 0,5 điểm - Trẻ em có quyền được tạo điều kiện để phát triển toàn diện. 0,5 điểm - Trẻ em cần có sự yêu thương của cha mẹ, người thân. 0,5 điểm - Cảm thông, chia sẽ của cha mẹ để phát triển hài hòa. *HSKT: trả lời đúng 3 ý ghi 3,0 điểm Câu 2 a. Em có đồng tình với quan điểm của Trung và các bạn không? Vì (2,0) sao? điểm) - Em không đồng tình với quan điểm của Trung và các bạn. 0,5 điểm - Vì theo qui định của Luật giao thông thì hành vi đá bóng trên vỉa hè là 0,5 điểm vi phạm pháp luật. - Khi chúng ta thực hiên quyền công dân không được xâm phạm đến 0,5 điểm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác… b. Nếu chứng kiến tình huống trên em sẽ: 0,5 điểm - Khuyên bạn không nên làm như vậy vì khi bóng lăn xuống lòng đường, theo quán tính thì người chơi sẽ chạy theo giữ bóng mà không để ý đến
- xung quanh vô tình gây ra tai nạn cho chính mình và cho cả những người đang tham gia giao thông trên đường. *HSKT: trả lời đúng 2 ý ghi 2,0 điểm Người ra đề Người duyệt đề Nguyễn Thị Oanh Đào Thị Phương Thảo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn