intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6 Mức độ đánh giá Tổng Vâṇ dung Nhâṇ biết Thông Vâṇ dung cao Số câu Tổng điểm (TNKQ) hiểu (TL) (TL) (TL) TT TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo dục Ứng phó với tình 2 câu 1 kĩ năng 2 huống sống nguy hiểm 0.66 0.66 0.66 2 Giáo dục 2 2 Tiết kiệm 0.66 kinh tế 0.66 0.66 3 Công dân 4 4 nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa 1.33 1.33 1.33 Việt Nam Quyền và 2 1 2 1 nghĩa vụ Giáo dục cơ bản của 0.66 1 0.66 1 pháp luật công dân 1.66 Việt Nam Quyền cơ 1 ½ ½ 1 bản của trẻ em 0.33 1 1 2 2.33 Thực hiện 2 2 1/2 ½ 4 1 quyền trẻ em 0.66 0.66 1 1 1.33 1 3.33 Tổng câu 12 3 1 1 1 15 3 10 Số điểm 4 3 2 1 5 5 Tı lê ̣% 40% 30% 20% 10% 50% 50% ̉ Tı lê ̣chung 30% 100% ̉
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6 Số câu hỏi theo mức Mạch nội Mức độ đánh độ đánh TT Nội dung giá dung giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết: Ứng phó với Nhận biết được Giáo dục kĩ 1 tình huống các tình huống 2 TN năng sống nguy hiểm nguy hiểm đối với trẻ em Nhận biết: Nêu được khái Giáo dục Tiết kiệm niệm của tiết 2 2 TN kinh tế kiệm. - Biểu hiện của tiết kiệm Giáo dục pháp Nhận biết: Công dân nước luật Nêu được khái Cộng hoà xã 3 niệm, quyền 4 TN hội chủ nghĩa và nghĩa vụ Việt Nam của công dân. Quyền và Nhận biết: 2 TN 1 TL nghĩa vụ cơ Nêu được quy bản của công định của Hiến dân Việt Nam pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
  3. quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam Quyền trẻ em. Thông hiểu: 1TN ½ TL Giải thích ½ TL được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. - Nhận xét, đánh giá đươc̣ việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trương, cộng ̀ đồng. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực
  4. hiện tốt hơn quyền trẻ em. 3 Thực hiện Nhận biết: 2 TN 2TN ½ TL quyền trẻ em Nêu được các 1/2 TL quyền cơ bản của trẻ em. - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. - Nhận xét, đánh giá đươc̣ việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trương, cộng ̀
  5. đồng. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. Tổng 12 TN 3TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
  6. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Trong các tình huống sau đâu là tình huống nguy hiểm? A. Đi chơi với người lạ. B. Đi học với bố mẹ. C. Đi chơi với người trong gia đình. D. Sang nhà ông bà chơi. Câu 2. Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải làm gì? A. Lo lắng. B. Bình tĩnh. C. Hốt hoảng. D. Hoang mang. Câu 3. Tiết kiệm là gì? A. Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực của mình và của người khác. B. Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực, thời gian của mình và của người khác. C. Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực, thời gian, tinh thần của mình và của người khác. D. Sử dụng hợp lý tiền bạc, của cải, sức lực, thời gian, tinh thần của mình. Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu. B. Sử dụng đồ vật của người khác. C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian. D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân. Câu 5. Trường hợp nào không phải là công dân Việt Nam? A. Trẻ em có mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài. B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam. C. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam. D. Trẻ em được sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam nhưng cha mẹ đều không có quốc tịch. Câu 6. Công dân là A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định. B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định. C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định. D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định. Câu 7. Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do A. pháp luật quy định. B. người khác trao tặng. C. mua bán mà có. D. giáo dục mà có. Câu 8. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây? A. Có nơi ở hợp pháp. B. Tự do đi lại và cư trú trong nước. C. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia. D. Tự do ngôn luận. Câu 9. Quyền cơ bản của công dân là A. những lợi ích cốt lõi mà bất cứ ai trên thế giới được hưởng. B. những đảm bảo pháp lí của nhà nước cho tất cà mọi người. C. những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ D. những đảm bảo của Liên Hợp Quốc cho tất cả mọi người trên thế giới.
  7. Câu 10. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là A. Yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện. B. Yêu cầu của Nhà nước mà công dân thực hiện hoặc không thực hiện. C. Yêu cầu của nhà nước mà chỉ một hay nhóm người thực hiện. D. Yêu cầu của nhà nước mà mọi người phải thực hiện. Câu 11. Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền được sống còn của trẻ em? A. Không cho các em được bày tỏ ý kiến. B. Không cho các em được học tập C. Không cho các em ăn uống đầy đủ D. Phân biệt đối xử giữa bé trai và bé gái Câu 12. Đâu là việc làm vi phạm quyền trẻ em ? A. Bố mẹ cho con đi học năng khiếu B. Các học sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu quyền trẻ em C. Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo, không nơi nương tựa D. Dạy trẻ những điều xấu Câu 13. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? A. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình. B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì. D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. Câu 14. Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. Câu 15. Theo công ước LHQ, các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo …… nhóm quyền. A. 6 B. 5 C. 4 D. 7 B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16. (2 điểm) Do phải ngồi xe lăn tự nhỏ nên H tự ti, ngại giao tiếp. Nhà trường tổ chức cuộc thi văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt nam, biết H có giọng hát hay, các bạn trong lớp đã động viên, khích lệ, chuẩn bị cả trang phục để H tham gia thi khiến bạn rất cảm động. a. Em hãy cho biết, trong các tình huống trên, bạn nào đã thực hiện đúng, bạn nào thực hiện chưa đúng quyền và bổn phận của trẻ em? Vì sao? b. Theo em, học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền trẻ em? Câu 17. (2 điểm) B là con nuôi của gia đình ông A. Dù đã 8 tuổi nhưng B chưa biết chữ vì không được đi học. Hàng ngày B phải dậy từ 4 giờ sáng để chẻ củi, nhóm bếp, dọn hàng để vợ ông A bán quán. Hôm qua vì sơ ý, B làm đổ bát bún của khách, thế là cậu bị bà vợ ông A bắt nhịn đói cả ngày. Buồn quá, B tâm sự với N (người bạn hàng xóm). Không ngờ bị ông A bắt gặp, ông lôi cậu về nhà nhốt lại và đe dọa. a. Theo em, việc làm của vợ chồng ông A đã vi phạm những quyền cơ bản nào của trẻ em? b. B cần làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? Câu 18. (1 điểm) Gia đình em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân như thế nào? ***************
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM I/TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A B C D D A A C C A C D A A C án II/ TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 16 a. Trong tình huống trên, các bạn trong lớp đã thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em. Vì: - Các bạn đã biết động viên quan tâm giúp đỡ H. 0,5 - Các bạn đã biết năng khiếu của H và động viên H tham gia, chuẩn bị 0,5 cả trang phục thi cho bạn. b. Theo em, học sinh có trách nhiệm trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em như: - Tích cực chủ động thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân một cách toàn diện. 0,5 - Đồng tình ủng hộ các hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em và lên án, phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em. 0,5 17 a. Việc làm của vợ chồng ông A đã vi phạm những quyền cơ bản của trẻ em: - Quyền sống còn: không được nuôi dưỡng tử tế, bị bỏ đói. 0,25 - Quyền bảo vệ: Phân biệt đối xử, bóc lột sức lao động của B. 0,25 - Quyền phát triển: B không được đi học. 0,25 - Quyền tham gia: Khi bày tỏ, tâm sự ý kiến về bản thân mình thì B bị 0,25 ông A đe doạ. b. Điều B cần làm để bảo vệ các quyền cơ bản của mình: - B nên tìm cơ hội để thoát thân. - Tìm tới cơ quan chức năng để trình bày hoàn cảnh của mình để 0,5 được giúp đỡ. 0,5 18 Linh hoạt vào câu trả lời của hs để cho điểm, ít nhất 4 ý. (- Anh của em đã tham gia nhập ngũ. 0,25 - Ba em hay đưa cả nhà đi khám sức khoẻ định kỳ 0,25 - Em cùng các bạn dọn vệ sinh trường lớp thường xuyên 0,25 - Ba em đi làm giấy khai sinh cho em của em….) 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2