intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

  1. Năm học: 2023 - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 2024 Môn: GDCD 6 Số lượng câu hỏi cho từng mức Tổng số câu Phần/ độ nhận thức TT Chươn Nội dung kiểm tra Nhận biết Thông Vận Vận (TN) (TL) g/ Chủ (TN) hiểu d dụng đề/ Bài (TL) ụ cao n (TL) g (TL) - Nhận biết được các 5TN 1TL 5 1 Ứng phó tình huống nguy hiểm với đối với trẻ em. Nêu được hậu quả của 1 tình những tình huống huống nguy hiểm đối với trẻ nguy em hiểm. - Xác định được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn - Nêu được khái niệm 3TN 1TN 4 của tiết kiệm. Nêu 2 Tiết kiệm được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước.) - Hiểu được ý nghĩa của tiết kiệm 3 Công dân - Nêu được khái niệm 4TN 2TN 1TL 6 1 nước Cộng công dân. Nêu được hoà xã hội quy định của Hiến chủ nghĩa pháp nước Cộng hoà Việt Nam xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. - Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em. 4 Quyền cơ - Nêu được các quyền 4TN 1TN 1TL 5 1 bản của cơ bản của trẻ em. trẻ em. Nêu được trách nhiệm
  2. của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. - Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. Thực hiện quyền và bổn phận của tốt trẻ em. Tổng số câu 16TN 4TN 1TL 1TL 20 3 1TL Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 5,0 5,0 Tỉ lệ % 40 30 20 10 50 50 BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6 NĂM HỌC 2023 - 2024 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Nội Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Vận dung Thông hiểu dụng biết dụng cao 1 - Ứng Nhận biết: phó với - Nhận biết được các tình huống nguy tình hiểm đối với trẻ em huống - Nêu được hậu quả của những tình nguy huống nguy hiểm đối với trẻ em 5TN 1TL hiểm. Thông hiểu: -Xác định được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn 2 - Tiết Nhận biết: kiệm - Nêu được khái niệm của tiết kiệm - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm 3 TN (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, 1TN nước, ..) Thông hiểu - Hiểu được ý nghĩa của tiết kiệm 3 - Công Nhận biết: 4 TN 2TN 1TL dân - Nêu được khái niệm công dân. nước - Nêu được quy định của Hiến pháp Cộng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt hoà xã Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của hội chủ công dân. nghĩa Thông hiểu Việt -Hiểu được căn cứ xác định công dân Nam. nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
  3. Nam. Vận dụng: -Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. 4 Nhận biết: Quyền cơ - Nêu được các quyền cơ bản của trẻ bản của em. trẻ em - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu - Đánh giá được hành vi đúng sai về 4TN 1TN 1TL việc thực hiện quyền trẻ em Vận dụng cao: - Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. -Thực hiện quyền và bổn phận của tốt trẻ em. Tổng 16 4 TN 1 TL 1 TL 1 TL TN Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% % * Đối với em Dương lớp 6/3: Thực hiện câu hỏi theo mức độ nhận thức ở nhận biết. * Đối với em Hiệp lớp 6/1, em Quốc lớp 6/4: Thực hiện câu hỏi theo mức độ nhận thức ở nhận biết, thông hiểu và vận dụng. PHÒNG GD&ĐT TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023- TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI 2024 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5.0 điểm): (Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất và ghi kết quả vào giấy làm bài.) Câu 1: Tình huống nguy hiểm từ con người là tình huống nguy hiểm do các hành vi của con người gây ra, làm thiệt hại đến A. tài sản của con người và xã hội. B. tính mạng, tài sản của con người và xã hội. C. tinh thần, tài sản của con người và xã hội. D. tính mạng, tinh thần, tài sản của con người và xã hội. Câu 2: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên? A. Cảnh báo sóng thần B. Lũ ống, sạt lở đất. C. Cảnh báo sạt lở. D. Thủy điện xả nước Câu 3: Tình huống nguy hiểm là A. những tình huống dễ gặp trong cuộc sống. B. những tình huống xảy ra theo chuẩn mực xã hội. C. những tình huống không gây hậu quả lớn cho con người và xã hội. D. những tình huống có thể gây ra những tổn hại về thể chất, tinh thần cho con người và xã hội.
  4. Câu 4: Trường hợp nào sau đây là tình huống nguy hiểm từ con người? A. Bạo lực học đường. B. Bão. C. Động đất. D. Sấm sét. Câu 5: Tình huống nào không phải là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên? A. Lốc xoáy B. Bắt cóc C. Mưa giông, sấm chớp. D. Mưa đá Câu 6: Trong các tình huống sau đây đâu là tình huống không nguy hiểm? A. Các bạn lớp 6 đi học về ra sông tắm. B. Các bạn tập trung ở bãi biển cấm. C. Bạn T lội qua suối về nhà khi nước lũ. D. Bạn A được bố cho học bơi ở trung tâm văn hóa huyện có thầy dạy Câu 7: Tiết kiệm là A. biết sử dụng hết mức của cải, tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và người khác. B. biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực của người khác còn của mình thì tùy ý sử dụng. C. biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác. D. biết sử dụng một cách hợp lí mọi thứ của mình. Câu 8: Biểu hiện nào trái với tiết kiệm ? A. Chăm chỉ. B. Tự lập. C. Tự chủ. D. Lãng phí Câu 9: Đâu là biểu hiện của tiết kiệm? A. Không bảo quản những vật dụng đang dùng. B. Không đi làm đúng giờ. C. Không khóa vòi nước trong khi đánh răng. D. Dùng lại những vật còn sử dụng được. Câu 10: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta A. làm giàu cho bản thân. B. sống có ích. C. yêu đời hơn D. tự tin trong công việc. Câu 11: Công dân là A. người dân của nhiều nước. B. người có địa vị cao trong một quốc gia. C. người đang sinh sống trong đất nước. D. một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của một quốc gia có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 12: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. người có dòng máu Việt Nam. B. người có quốc tịch Việt Nam. C. người có quê hương ở Việt Nam. D. người có mong muốn sống ở Việt Nam. Câu 13: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào A. Quốc tịch. B. chức vụ. C. tiền bạc. D. địa vị Câu 14: Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? A. 1989. C. 1991. B. 1990. D. 1992 Câu 15: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia. B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi. C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển. D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển. Câu 16: Gia đình, nhà trường và xã hội đều khuyến khích trẻ em học tập tốt và tạo điều kiện để trẻ em phát triển năng khiếu là đảm bảo nhóm quyền nào dưới đây của trẻ em? A. Quyền được bảo vệ. B. Quyền được chăm sóc. C. Quyền được phát triển. D. Quyền được vui chơi, giải trí.
  5. Câu 17: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền A. sống còn của trẻ em. B. phát triển của trẻ em. C. tham gia của trẻ em. D. bảo vệ của trẻ em. Câu 18: Những quyền nhằm đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện của trẻ em thuộc nhóm quyền A. bảo vệ của trẻ em. B. phát triển của trẻ em. C. sống còn của trẻ em. D. tham gia của trẻ em. Câu 19: Những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em thuộc nhóm quyền A. bảo vệ của trẻ em. B. phát triển của trẻ em. C. tham gia của trẻ em. D. sống còn của trẻ em Câu 20: Việc làm nào sau đây vi phạm quyền trẻ em A. Tiêm phòng Vac xin cho trẻ B. Tổ chức trại hè cho trẻ em C. Chăm sóc trẻ em mồ côi và bị bỏ rơi D. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm). Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của trẻ em? Theo em, học sinh cần có bổn phận như thế nào để thực hiện tốt quyền trẻ em? Câu 2:(2,0 điểm). Khi gặp mưa dông, lốc, sét cần ứng phó như thế nào? Câu 3: (1,0 điểm). Cho tình huống sau: Từ hôm được mẹ mua cho chiếc điện thoại để tiện liên lạc, H không muốn rời nó lúc nào. Ngoài những giờ học trên lớp, H lại mở điện thoại lướt web, lên mạng xã hội tán chuyện với bạn bè, chơi điện tử nên đã sao nhãng chuyện học tập. Cô giáo và bố mẹ đã nhắc nhở nhưng H vẫn không thay đổi vì cho rằng đó là cách để thư giãn, giảm bớt căng thẳng sau giờ học a, Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời gian của H? Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến kết quả học tập? b, Em có lời khuyên gì cho bạn H? --------------------Hết-------------------- * Đối với em Hiệp lớp 6/1, em Quốc lớp 6/4: Thực hiện câu 1 đến câu 20 ở phần trắc nghiệm. * Đối với em Dương 6/3: Trắc nghiệm từ câu 1 đến câu 15, tư luận thực hiện câu 1, câu 2
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: GDCD 6 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi câu đúng: 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B D A C D C D D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B A A A C D C C D * Đối với em Dương lớp 6/3: Làm từ câu 1 đến 15, 3 câu đúng ghi 1.0 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Khái niệm: Quyền cơ bản của trẻ em là những lợi ích cơ bản mà trẻ (2,0 điểm) em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ 0,5 - Bổn phận của trẻ em: + Với bản thân: Chăm chỉ học tập, rèn luyện thân thể, sống khiêm 0,5 tốn, trung thực + Với gia đình:Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. + Với nhà trường và xã hội: Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với 0,5 bạn bè, lễ phép với người lớn, yêu thương em nhỏ, giúp đỡ gia đình 0,5 và những người khó khăn, Câu 2 * Để ứng phó với mưa dông, lốc, sét cần phải: (2,0 điểm) 0,5 + Ở trong nhà khi trời mưa dông, lốc, sét. + Tắt các thiết bị điện trong nhà ( Ti vi, điện thoại...) 0,5 + Nếu đang đi ngoài đường nhanh chống tìm nơi trú ẩn an toàn. 0,5 + Không trú dưới gốc cây, cột điện, cánh đồng 0,5 Câu 3 - Nhận xét việc sử dụng thời gian của H: Không hợp lý, không khoa (1,0 điểm) học và chưa biết tiết kiệm thời gian. 0,25 - Hậu quả: Ảnh hưởng đến học tập 0,25 - Lời khuyên: Nên sắp xếp sử dụng hợp lý thời gian giữa học tập, giải trí, biết nghe lời khuyên bảo, nhắc nhở của bố mẹ..... 0,5 *Đối với em Dương lớp 6/3: Trả lời đúng câu 1, 2, đúng 1 câu ghi 2.5 điểm. HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ ..................................... ...................................... Nguyễn Thị Huyền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0