Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước
lượt xem 0
download
Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước
- PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Ở nước ta, trẻ em khi sinh ra được tiêm phòng vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia Câu 2. Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền phát triển. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 3. Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền A. tham gia của trẻ em. B. bảo vệ của trẻ em. C. sống còn của trẻ em. D. phát triển của trẻ em. Câu 4. Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em? A. Trẻ em có quyền có quốc tịch. B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ. C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè. D. Trẻ em được tiêm phòng vacxin theo qui định của Nhà nước. Câu 5. Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền bảo vệ của trẻ em? A. Trẻ em không phải làm công việc nặng nhọc. B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ. C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè. D. Trẻ em được có quyền được bày tỏ ý kiến cá nhân. Câu 6. Căn cứ nào để xác định một người là công dân Việt Nam? A. Dòng máu. B. Màu da. C. Quốc tịch. D. Tiếng nói. Câu 7. Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được A. pháp luật qui định. B. tập quán quy định. C. phong tục quy định. D. Đạo đức quy định. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam? A. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. B. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai. C. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. D. Trẻ em sinh ra ngoài lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ đều là công dân Việt Nam. Câu 9. Bố mẹ bạn An là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn An được lớn lên ở Việt Nam. Vậy, An là người có quốc tịch nước nào? A. Người Việt gốc Mĩ. B. Quốc tịch Mĩ. C. Việt Nam. D. Hai quốc tịch Việt – Mĩ. Câu 10. Một loại giấy tờ tùy thân, do cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia cấp cho công dân của quốc gia đó nhằm xác nhận danh tính và chủ yếu phục vụ mục đích đi lại quốc tế là A. Căn cước công dân. B. Hộ chiếu C. Sổ khám chữa bệnh. D. Hộ khẩu. Câu 11. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
- A. Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật trẻ em. Câu 12. Hân luôn tích cực học tập và rèn luyện để sau này trở thành công dân có ích cho xã hội. Hân đã thực hiện nghĩa vụ cơ bản nào? A. Nghĩa vụ quân sự. B. Nghĩa vụ nộp thuế. C. Nghĩa vụ học tập. D. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Câu 13. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phải thực hiện theo yêu cầu nào? A. Lợi ích của cá nhân. B. Hiến pháp và pháp luật. C. Lợi ích dân tộc. D. Lợi ích của quốc gia. Câu 14. Những việc làm mà Nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật là khái niệm nào dưới đây? A. Quyền công dân về chính trị. B. Tôn trọng quyền của người khác. C. Quyền cơ bản của công dân. D. Nghĩa vụ cơ bản của công dân. Câu 15. Việc làm nào sau đây chưa thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ môi trường? A. Na vứt giấy xuống nền để bạn dọn. B. Lan kê bàn ghế ngay ngắn khi đến phiên trực của mình. C. Bình thường xuyên chăm sóc công trình măng non chi đội. D. Sáng nào Nam cũng dậy sớm để tưới cây. Câu 16. Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống. B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam. D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai. Câu 17. Việc làm nào dưới đây vi phạm về quyền công dân? A. Cho trẻ em tham gia các hoạt động của trường. B. Giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. C. Không cho trẻ em đi học vì nhà nghèo. D. Chấp hành tốt theo Hiến pháp, pháp luật. Câu 18. Bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhật ký cá nhân của em, bạn ấy đã vi phạm quyền nào trong Hiến pháp 2013? A. Quyền bình đẳng giới. B. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Không vi phạm quyền nào. Câu 19. Trong buổi thảo luận về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, các bạn lớp 6A có nhiều ý kiến khác nhau, em đồng tình với ý kiến nào sau đây? A. Học tập là quyền của công dân vì không ai bắt buộc phải đi học. B. Học tập vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của mỗi công dân vì để xây dựng đất nước. C. Học tập không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân vì người có tiền mới đi học. D. Học tập là nghĩa vụ của công dân vì đó là quy định của pháp luật. Câu 20. Nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật? A. Bảo đảm và duy trì. B. Duy trì và phát triển. C. Bảo vệ và bảo đảm. D. Giữ gìn và bảo vệ. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1 (2 điểm) a) (1 điểm) Em hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em? b) (1 điểm) Em hãy trình bày bổn phận của trẻ em? (Học sinh nêu ít nhất 4 bổn phận). Câu 2. (2 điểm) Là học sinh, em phải làm gì để thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân? Câu 3. (1 điểm) Tình huống: Trên đường đi làm về, bác H phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An. Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?
- ----------------------Hết--------------------- IV. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) * Mỗi câu trắc nghiệm đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 1 1 16 1 1 1 2 3 4 5 7 8 9 0 Đáp A D C C A C A C B B A C B D A B C B D C án II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 1 1.1. Có 4 nhóm quyền: 2 điểm - Nhóm quyền sống còn 1 điểm - Nhóm quyền bảo vệ - Nhóm quyền phát triển - Nhóm quyền tham gia (Đúng 1 nhóm được 0,25) 1.2. Bổn phận của trẻ em: - Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 1 điểm - Kính trọng thầy, cô giáo. - Lễ phép với người lớn. - Thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè… (HS kể được ít nhất 4 bổn phận, đúng 1 bổn phận được 0,25 điểm). Câu 2 Là Là học sinh, em cần phải làm: 2 điểm + Tích cực học tập và rèn luyện, phấn đấu trở thành người công 2 điểm dân dân có ích cho xã hội. + Chấp hành tốt quy định của nhà trường và địa phương nơi em đang sinh sống. + + Bảo vệ môi trường + + Lễ phép, vâng lời bố mẹ, thầy cô. Giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo khả năng của mình….. (HS nêu được ít nhất 4 trách nhiệm của bản thân, mỗi ý đúng được được 0,5 điểm) Câu 3 - Bé Bình An được mang quốc tịch Việt Nam. (0,25) 1 điểm Vì theo khoản 1 điều 18 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa 1 điểm đổi, bổ sung năm 2014 quy định: (0,25) Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. (0,5) * Lưu ý: Khi chấm phần tự luận, giáo viên linh hoạt cho điểm trên kết quả HS đưa ra.
- Giáo viên Đoàn Thị Nhung
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 331 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 693 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 65 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn