Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Thăng Bình
lượt xem 3
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Thăng Bình” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Thăng Bình
- TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn GDCD - Lớp 6 - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Mức độ Tổng Mạch nội Nội đánh giá dung dung/Ch ủ đề/Bài Nhận Thông Vận Vận Số câu biết hiểu dụng dụng cao Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo dục kĩ năng Tiết kiệm 1 1 / 2 0,67 sống Ứng phó với tình huống nguy 2 / 5 1,67 3 hiểm. Công dân Giáo dục nước pháp luật Cộng hòa xã hội 1 2 / 3 1 chủ nghĩa Việt Nam Quyền cơ 1 bản của 2 2đ 2 1 5 1 3.67 trẻ em. Thực hiện 1 1 quyền trẻ 2 3 2đ 1đ em 6 1 6 1/2 3 1/2 / 1 Tổng số câu 2đ 2đ 2đ 1đ 1đ 1đ 1đ 15 3 10
- Tỉ lệ % 20% 20% 20% 10% 10% 10% 10% 50 50 100 //Tỉ lệ 40 30 20 50 50 100 chung HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN GDCD 6 TT Mạch nội dung Nội dung/ Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức chủ đề/bài giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1. Tiết kiệmNhận biết: -Biết được hành vi tiết kiệm 1 TN Thông hiểu: 1TN Giáo dục kĩ -Hiểu câu tục năng sống ngữ về tiết kiệm 2.Ứng phó với Nhận biết: 2TN 3TN tình huống - Biết được thế nguy hiểm. nào là tình huống nguy hiểm: từ tự nhiên và từ con người -Số điện thoại khẩn cấp Vận dụng: -Tình huống nguy hiểm mà em từng gặp.
- -Nên tình huống nguy hiểm mà em từng gặp. -Nêu một vài cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm Giáo dục pháp 3.Công dân Nhận biết: 1TN 1TL 1TN luật nước Cộng - Căn cứ để hòa xã hội chủ xác định được nghĩa Việt công dân của Nam một nước Thông hiểu: - Học sinh thực hiện tốt trách nhiệm Vận dụng: Thực hiện các nghĩa vụ mà pháp luật quy định. 4.Quyền cơ -Nhận biết: 2TN, 1TL 2TN 1TN, 1TL 1TL bản của trẻ - Nêu được các em. quyền cơ bản 5. Thực hiện của trẻ em. quyền trẻ em - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ
- em. Thông hiểu: - Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; - Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. Vận dụng: Những việc làm thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. Vận dụng cao: Đưa ra tình huống và giải thích vì sao Tổng 6+1 3+1 6 1
- Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100% TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Điểm Họ và tên:……………………… .... MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Lớp: 6/………. Thời gian: 45 Phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái ở đầu câu trả lời đúng. Câu 1. Nội dung câu “Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan” là gì? A. Trẻ em không cần làm việc gì B. Trẻ em cần được nâng niu chăm sóc C.Trẻ em chỉ cần học tập. D. Trẻ em không cần lao động Câu 2. Quyền trẻ em là: A. Tất cả những gì trẻ em mong muốn B. Tất cả những điều trẻ em yêu cầu ngừơi lớn phải làm cho mình. C. Tất cả những gì trẻ em cần có để sống và lớn lên một cách lành mạnh và an toàn. D. Trẻ em được tự do quyết định mọi việc theo sở thích của mình. Câu 3. Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng quyền trẻ em? A. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái B. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại C. Bắt trẻ em nghỉ học để làm việc kiếm tiền D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp Câu 4. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếutrách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em?
- A. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình. B.Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì. D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. Câu 5. Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. Câu 6. Nếu bị lửa bén vào quần áo thì em phải làm gì? A. Hoảng sợ và không biết làm gì. B.Chạy thật nhanh ngay lập tức. C. Lấy tay che miệng, mắt, mũi nằm xuống đất lăn qua,lăn lại cho tới khi lửa tắt. D. Nhảy xuống hồ bơi gần đó Câu 7. Việc làm nào thể hiện tính tiết kiệm? A. Tắt điện khi không sử dụng. B. Sách học xong không giữ cẩn thận. C. Gọi nhiều thứ ăn nhưng không ăn hết, bỏ thừa. D. Sau giờ học H dành nhiều thời gian để chơi điện tử. Câu 8. Câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính tiết kiệm? A. Một mặt người bằng mười mặt của. B. Của bền tại người. C. Của đi thay người D. Của chồng công vợ. Câu 9. Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Màu da B. Nơi cư trú C. Ngôn ngữ D. Quốc tịch Câu 10. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “Công dân Việt Nam từ đủ …tuổi thì sẽ được cấp thẻ căn cước công dân”. A. 15 B. 18 C. 14 D. 16 Câu 11. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. T nhận tiền của người lạ cho và đồng ý đi chơi cùng người đó. B. Trước khi đi ra khỏi nhà, A luôn luôn không khóa cửa. C. Khi ở nhà một mình và có người lạ xin vào nhà, H cho vào nhà. D. S rủ bạn đi tắm sông, H khuyên bạn không nên đi vì nguy hiểm. Câu 12.Học sinh cấp 2 (từ 11 đến 15 tuổi) được quyền lái xe nào? A. Xe đạp điện. B. Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên. C. Xe máy điệndung tích xi-lanh dưới 50cm3. D. Xe mô tô 3 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên. Câu 13. Đâu là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
- A. Bạo lực học đường B. Đi xe tốc độ cao C. Vượt đèn đỏ D.Sấm sét Câu 14.Khi có việc liên quan đến an ninh, trật tự thì gọi số nào? A. 113 B. 114 C. 115 D. 116 Câu 15. Ngạt thở và nhiễm độc khí dẫn tới tử vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây? A. Đuối nước. B. Điện giật. C. Sét đánh. D. Hoả hoạn II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1 (2 điểm). Em hãy nêu trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em? Em hãy nêu hai biểu hiện của học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em ? Câu 2 (2 điểm). Em hãy nêubốn nhóm quyền cơ bản của trẻ em? Câu 3 (1 điểm). Xử lí tình huống: Mạnh rất thích chơi điện tử nên hễ có thời gian rảnh là lại lấy điện thoại của mẹ vừa chơi trò chơi trên điện thoại vừa sạc pin. a. Theo em Mạnh nghĩ nhý vậy là ðúng hay sai? b. Nếu là bạn của Mạnh, em sẽ khuyên bạn ðiều gì? BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Điểm Họ và tên:……………………… . MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Lớp: 6/………. Thời gian: 45 Phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái ở đầu câu trả lời đúng. Câu 1. Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Màu da B. Nơi cư trú C. Ngôn ngữ D. Quốc tịch Câu 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “Công dân Việt Nam từ đủ …tuổi thì sẽ được cấp thẻ căn cước công dân”. A. 15 B. 18 C. 14 D. 16 Câu 3. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. T nhận tiền của người lạ cho và đồng ý đi chơi cùng người đó. B. Trước khi đi ra khỏi nhà, A luôn luôn không khóa cửa. C. Khi ở nhà một mình và có người lạ xin vào nhà, H cho vào nhà. D. S rủ bạn đi tắm sông, H khuyên bạn không nên đi vì nguy hiểm Câu 4. Học sinh cấp 2 (từ 11 đến 15 tuổi) được quyền lái xe nào? A. Xe đạp điện. B. Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên. C. Xe máy điệndung tích xi-lanh dưới 50cm3. D. Xe mô tô 3 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên. Câu 5. Đâu là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên? A. Bạo lực học đường B. Đi xe tốc độ cao C. Vượt đèn đỏ D.Sấm sét Câu 6.Khi có việc liên quan đến an ninh, trật tự thì gọi số nào? A. 113 B. 114 C. 115 D. 116 Câu 7. Ngạt thở và nhiễm độc khí dẫn tới tử vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây? A. Đuối nước. B. Điện giật. C. Sét đánh. D. Hoả hoạn Câu 8. Nội dung câu “Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan” là gì? A. Trẻ em không cần làm việc gì. B. Trẻ em cần được nâng niu chăm sóc. C. Trẻ em chỉ cần học tập. D. Trẻ em không cần lao động. Câu 9. Quyền trẻ em là:
- A. Tất cả những gì trẻ em mong muốn. B. Tất cả những điều trẻ em yêu cầu ngừơi lớn phải làm cho mình. C. Tất cả những gì trẻ em cần có để sống và lớn lên một cách lành mạnh và an toàn. D. Trẻ em được tự do quyết định mọi việc theo sở thích của mình. Câu 10. Việc làm nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em? A. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái B. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại C. Bắt trẻ em nghỉ học để làm việc kiếm tiền D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp Câu 11. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? A. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình. B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì. D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. Câu 13. Nếu bị lửa bén vào quần áo thì em phải làm gì? A. Hoảng sợ và không biết làm gì. B.Chạy thật nhanh ngay lập tức. C. Lấy tay che miệng, mắt, mũi nằm xuống đất lăn qua,lăn lại cho tới khi lửa tắt . D. Nhảy xuống hồ bơi gần đó Câu 14. Việc làm nào thể hiện tính tiết kiệm? A. Tắt điện khi không sử dụng. B. Sách học xong không giữ cẩn thận. C. Gọi nhiều thứ ăn nhưng không ăn hết, bỏ thừa. D. Sau giờ học H dành nhiều thời gian để chơi điện tử. Câu 15. Câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính tiết kiệm? A. Một mặt người bằng mười mặt của. B.Của bền tại người. C. Của đi thay người D. Của chồng công vợ. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1 (2 điểm).Em hãy nêu trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em? Em hãy nêu hai biểu hiện của học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em ? Câu 2 (2 điểm). Em hãy nêubốn nhóm quyền cơ bản của trẻ em? Câu 3 (1 điểm). Xử lí tình huống: Mạnh rất thích chơi điện tử nên hễ có thời gian rảnh là lại lấy điện thoại của mẹ vừa chơi trò chơi trên điện thoại vừa sạc pin.
- a. Theo em Mạnh nghĩ nhý vậy là ðúng hay sai? b. Nếu là bạn của Mạnh, em sẽ khuyên bạn ðiều gì? BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn GDCD - Lớp 6 I.Trắc nghiệm: (5 điểm)
- Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 14 15 3 Đề A B C B A A C A B D C D A D A D Đề B D C D A D A D B C B A A C A B II. Tự luận(5 điểm) Câu 1. (2 điểm) - Trách nhiệm của HS trong thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em Đối với học sinh: tích cực, chủ động thực hiện các quyền trẻ em để phát triển và bảo vệ bản thân, đồng tình ủng hộ các hành vi thực hiện quyền trẻ em và phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em (1 đ) - Học sinh nêu đúng hai biểu hiện (1đ) Câu 2. (2 điểm) Em hãy nêubốn nhóm quyền cơ bản của trẻ em. Mỗi nhóm quyền (0,5 đ) + Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe,... + Nhóm quyền bảo vệ: là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lt và xâm hại. + Nhóm quyền phát triển: là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như được học tập, được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật,... + Nhóm quyền tham gia: là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. Câu 3. Xử lí tình huống: (1 điểm) a. Theo em Mạnh nghĩ nhý vậy là ðúng hay sai? - Theo em Mạnh nghĩ như vậy sai vì: + Chơi trò chơi điện tử bạo lực, không phải là một hoạt động giải trí lành mạnh + Thường xuyên dễ bị ảnh hưởng bởi hậu quả xấu như: nghiện trò chơi điện tử, có suy nghĩ bạo lực, thích bắt chước các hành vi bạo lực, sức khỏe giảm sút (như: mắt kém, cơ thể chậm phát triển do ngồi nhiều lười vận động,..) + Tốn kém tiền bạc, học tập sa sút. … (HS chỉ cần đưa ra hai ý hợp lí) b. Nếu là bạn của Mạnh, em sẽ khuyên bạn nhý sau: + Bạn không nên giận bố, vì bố bạn cấm bạn chơi trò điện tử bạo lực là muốn tốt cho bạn. + Bạn với mình đều biết rằng: khi nghiện trò chơi điện tử thì sẽ sao nhãng việc học hành, thường có suy nghĩ bạo lực, thích bắt chước các hành vi bạo lực, sức khỏe giảm sút như mắt kém đi,… thậm chí tớ còn được biết có người tử vong ngay trên bàn phím vì quá nghiện điện tử.
- + Mình đang tuổi học, nếu không tập trung vào học hành sẽ đánh mất tương lai tốt đẹp phía trước. + Bố mẹ không thể lúc nào cũng theo và lo cho chúng ta suốt đời, nên chúng ta phải cố gắng học hành vì cuộc sống sau này… +…. (HS chỉ cần đưa ra hai ý hợp lí)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 393 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 410 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 693 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Tú Thịnh
6 p | 71 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 65 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn