Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
lượt xem 3
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN GDCD - LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) - Trắc nghiệm: 15 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 2 câu = 5,0 điểm Mức độ đánh Tổng Nội Mạch dung/C giá nội Vận hủ Nhận Thông Vận dung dụng Số câu Tổng điểm đề/Bài biết hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 7. Ứng phó với Giáo tình dục kỹ 3 / 1 / 2 / / / 6 / 2,0 huống năng nguy hiểm Giáo 8. Tiết dục kiệm 2 / 1 / / / / / 3 / 1,0 kinh tế Giáo 9. dục Công pháp dân luật nước Cộng 2 1/3 / / 1 1/3 / 1/3 3 1 3,0 hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 10. / 1/2 / / / 1/2 / / / 1 3,0
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 11. Quyền cơ bản 2 / 1 / / / / / 3 / 1,0 của trẻ em Tổng số 9 1/3 3 1 3 1/2 / 1/3 15 2 10.0 câu Tỉ lệ % 30% 10% 10% 20% 10% 10% / 10% 50% 50% 100% Tỉ lệ 40 20 10 50 50 100 chung
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN GDCD - LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung/chủ Mức độ đánh Mạch nội dung đề/bài giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Giáo dục kỹ 7. Ứng phó Nhận biết: 3TN 1TN 2TN năng sống với tình - Nhận biết huống nguy được các tình hiểm. huống nguy 1 hiểm đối với trẻ em - Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em
- Thông hiểu: Xác định được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn Vận dụng: Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. 2 Giáo dục kinh 8. Tiết kiệm Nhận biết: 2TN 1TN tế - Nêu được khái niệm của tiết kiệm - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng: - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập.
- - Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao: - Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. Giáo dục pháp Nhận biết: 2TN 1TN 1/3TL luật - Nêu được 1/3TL 1/3TL khái niệm công 9. Công dân dân. nước Cộng - Nêu được hoà xã hội quy định của chủ nghĩa Hiến pháp Việt Nam nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu: Trình bày được căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ
- nghĩa Việt Nam. Vận dụng: - Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Vận dụng cao: - Xác định được các trường hợp là công dân Việt Nam. 10. Quyền Nhận biết: và nghĩa vụ - Nêu được cơ bản của khái niệm công dân. quyền và nghĩa vụ cơ bản của ½ TL ½ TL công dân. Vận dụng: - Nêu được các ví dụ về quyền và nghĩa vụ. 11. Quyền Nhận biết: 2TN 1TN trẻ - Nêu em. được các quyền cơ bản của trẻ em. - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã
- hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. 9TN 3TN 3TN Tổng 5/6TL 5/6TL / 1/3TL 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ %
- 100% Tỉ lệ chung
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN GDCD - LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG (Đề gồm có 02 trang) Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1: chọn câu A thì ghi 1-A: Câu 1. Để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên, chúng ta cần A. Không tìm hiểu các tình huống nguy hiểm. C. Lo lắng, sợ hãi khi gặp tình huống nguy hiểm. B. Học tập các kĩ năng ứng phó tình huống nguy hiểm. D. Chọn nơi vắng người để trốn tránh. Câu 2. Em sẽ rèn luyện như thế nào để trở thành người có lối sống tiết kiệm? A. Làm việc và tiêu xài những gì mình thích. B. Tránh lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí. C. Đồ dùng cũ bỏ đi mua đồ mới. D. Làm việc tùy thích không cần giờ giấc. Câu 3. Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức A. Của cải vật chất. B. Các truyền thống tốt đẹp. C. Các tư tưởng bảo thủ D. Lối sống thực dụng. Câu 4. Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ A. Chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy và gọi điện 114. B. Thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh. C. Chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn. D. Ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào. Câu 5. Khi đang chơi trong nhà, T thấy có người phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của bố mẹ, muốn vào nhà T để chơi. Nếu em là T em sẽ làm như thế nào? A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà. B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi. C. Cho người phụ nữ vào nhưng cảnh giác. D. Không mở cửa, gọi điện thoại báo bố mẹ biết. Câu 6. Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người?
- A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện. B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn. C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm. D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to. Câu 7. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. B. Những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. C. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. D. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. Câu 8. Bố mẹ bạn K là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn K được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn K là người mang quốc tịch nước nào? A. Bạn K là người Việt gốc Mĩ. B. Bạn K là người mang quốc tịch Mĩ. C. Bạn K là công dân của Việt Nam. D. Bạn K có hai quốc tịch Việt – Mĩ. Câu 9. Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây của trẻ em? A. Quyền được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển. B. Quyền được sống chung với cha mẹ. C. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ. D. Quyền được vui chơi, giải trí. Câu 10. Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần. C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác. D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa. Câu 11. Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Màu da. B. Ngôn ngữ. C. Quốc tịch. D. Nơi cư trú. Câu 12. Để tự bảo vệ bản thân được an toàn tránh tình huống bị đuối nước chúng ta nên A. Đi bơi cần tránh vùng cảnh báo nguy hiểm. B. Đi bơi một mình không thích bơi theo nhóm. C. Đi bơi không cần có sự cho phép và giám sát của bố mẹ. D. Thích bơi xa ra biển khơi để thử cảm giác. Câu 13. Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em? A. Trẻ em đến tuổi đi học được tới trường.
- B. Trẻ em không phải làm công việc nặng nhọc. C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè. D. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ. Câu 14. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. C. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam. D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, không rõ cha mẹ là ai. Câu 15. Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản? A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu. Phần II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là gì? Cho 2 ví dụ về quyền, 2 ví dụ về nghĩa vụ. Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy nêu 4 trường hợp trẻ em được có quốc tịch Việt Nam. ------------ Hết -------------
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN GDCD - LỚP 6 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,33 điểm, 3 câu được 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 12 13 14 15 0 Đáp án B B A C D A A B C C C A D A B II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm - Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng, được nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến pháp và Pháp luật. - Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc mà nhà nước bắt buộc 1,0 công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và Pháp luật. Câu 1 (3,0 - 2 ví dụ về quyền: điểm) + Quyền bầu cử, ứng cử. + Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. 2,0 - 2 ví dụ về nghĩa vụ: + Thực hiện nghĩa vụ quân sự. + Nghĩa vụ nộp thuế đối với những công dân kinh doanh.
- - Trẻ em có bố và mẹ là công dân Việt Nam. Câu 2 - Có bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam. (2,0 - Trẻ em bị bỏ rơi trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ bố mẹ là ai. 2,0 điểm) - Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có bố và mẹ đều là người không có quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam. * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp.
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 - NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ DÀNH CHO HSKT MÔN GDCD - LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG (Đề gồm có 01 trang) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1: chọn câu A thì ghi 1-A: Câu 1. Để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên, chúng ta cần A. Không tìm hiểu các tình huống nguy hiểm. C. Lo lắng, sợ hãi khi gặp tình huống nguy hiểm. B. Học tập các kĩ năng ứng phó tình huống nguy hiểm. D. Chọn nơi vắng người để trốn tránh. Câu 2. Em sẽ rèn luyện như thế nào để trở thành người có lối sống tiết kiệm? A. Làm việc và tiêu xài những gì mình thích. B. Tránh lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí. C. Đồ dùng cũ bỏ đi mua đồ mới. D. Làm việc tùy thích không cần giờ giấc. Câu 3. Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức A. Của cải vật chất. B. Các truyền thống tốt đẹp. C. Các tư tưởng bảo thủ D. Lối sống thực dụng. Câu 4. Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ A. Chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy và gọi điện 114. B. Thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh. C. Chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn. D. Ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào. Câu 5. Khi đang chơi trong nhà, T thấy có người phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của bố mẹ, muốn vào nhà T để chơi. Nếu em là T em sẽ làm như thế nào? A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà. B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi. C. Cho người phụ nữ vào nhưng cảnh giác. D. Không mở cửa, gọi điện thoại báo bố mẹ biết. Câu 6. Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người? A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện. B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn. C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm. D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to. Câu 7. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
- B. Những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. C. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. D. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. Câu 8. Bố mẹ bạn K là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn K được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn K là người mang quốc tịch nước nào? A. Bạn K là người Việt gốc Mĩ. B. Bạn K là người mang quốc tịch Mĩ. C. Bạn K là công dân của Việt Nam. D. Bạn K có hai quốc tịch Việt – Mĩ. Câu 9. Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây của trẻ em? A. Quyền được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển. B. Quyền được sống chung với cha mẹ. C. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ. D. Quyền được vui chơi, giải trí. Câu 10. Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần. C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác. D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.
- PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN GDCD - LỚP 6 (DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT) Mỗi câu đúng được 1,0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B A C D A A B C C Người duyệt đề Giáo viên ra đề Duyệt của Lãnh đạo Nhóm trưởng chuyên môn Nguyễn Công Trứ Phan Công Lực Nguyễn Thị Luôi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn