Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tam Kỳ
lượt xem 2
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tam Kỳ" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tam Kỳ
- TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD – Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 4 câu = 5,0 điểm Mức độ Tổng đánh giá Nội Mạch nội Nhận Thông Vận Vận dung/Ch Số câu Tổng điểm dung biết hiểu dụng dụng cao ủ đề/Bài TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Phòng, chống bạo Kĩ năng lực 4câu 3 câu 3 câu sống học 1,32điểm 1điểm 1 điểm đường 2. Quản lí 1 câu 2 câu Kinh tế tiền 1 điểm 0,66điểm
- Giáo 3.Phòng dục chống tệ 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu pháp nạn xã 0,66 điểm 1 điểm 2 điểm 0,33điểm 1 điểm luật hội Tổng số 6 câu 2 câu 1 câu 6 câu 1 câu 3 câu 15 4 câu Tỉ lệ % 50 50 100 20% 20% 10% / 20% 20% / 10% Tỉ lệ chung 40 30 20 50 100 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD 7 NĂM HỌC 2022-2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) TT Mạch nội dung Nội dung/chủ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức đề/bài Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Kĩ năng sống 1. Phòng, Nhận biết: 4câu 3 câu 3 câu chống bạo lực - Nêu được các biểu học đường hiện của bạo lực học đường. - Nêu được một số
- quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. Thông hiểu: - Trình bày được các cách ứng phó khi bị bạo lực học đường. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường 2 Kinh tế Nhận biết:Nêu 1câu 2câu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. 2. Quản lí tiền Vận dụng: -Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân. 3 Giáo dục pháp luật 3.Phòng chống tệ Nhận biết: 2câu 1 câu 1 câu 1 câu nạn xã hội - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng:. - Phê phán, đấu
- tranh với các tệ nạn xã hội.. Vận dụng cao:Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Tổng 6 câu TN 3câu TN 5 câu TN 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tie lệ chung 100%
- PHÒNG GDĐT TP TAM KỲ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Môn: GDCD 7. Năm học 2022-2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề A Câu 1: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Ông K đánh con vì trốn học đi chơi. B. Cô A phê bình P vì đi học muộn. C.T đe dọa đánh M vì không cho chép bài. D. A nhắc nhở Q không nói chuyện. Câu 2: Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Bộ luật hình sự năm 2015. B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015. C. Bộ luật lao động năm 2020. D. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Câu 3: Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là A. đánh đập. B. quan tâm. C. sẻ chia. D. cảm thông. Câu 4: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Tâm sự khi bạn có chuyện buồn. B. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp. C. Gây gổ với các bạn cùng lớp. D. Xúc phạm danh dự của bạn học. Câu 5: Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP “...…….. là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập” A. Bạo lực gia đình. B. Bạo hành trẻ em. C. Bạo lực học đường. D. Ngược đãi trẻ em. Câu 6: Nhận định nào dưới đây không đúng về bạo lực học đường? A. Bạo lực học đường là vấn đề nan giải, gây những tác hại về nhiều mặt. B. Đánh đập, ngược đãi, chê bai, … là những biểu hiện của bạo lực học đường. C. Nguyên nhân chủ quan gây bạo lực học đường là do thiếu sự quan tâm từ gia đình. D. Khi gặp bạo lực học đường chúng ta cần bình tĩnh, kiểm soát cảm xúc tiêu cực. Câu 7: Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Kết bạn với những người bạn tốt. B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường. C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực. D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè. Câu 8: Bạo lực học đường là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong A. cơ sở giáo dục. B. gia đình. C. cơ sở y tế. D. công sở. Câu 9: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không làm gì cả không phải việc của mình B. Quay clip rồi tung lên facebook. C. Cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. D. Báo cho những người lớn đáng tin cậy. Câu 10: T là nữ sinh lớp 7A, là học sinh ngoan ngoãn, xinh xắn và học giỏi. Khi tham gia hoạt động ngoại khóa, T bị K (một bạn nam lớp 9C) trêu ghẹo và có những hành vi đụng chạm vào cơ thể. Sự việc khiến T vô cùng xấu hổ và sợ hãi. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào bị bạo lực học đường? A. Bạn T. B. Bạn K. C. T và K. D. Không có học sinh nào. Câu 11: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây?
- A. Thu gom phế liệu để bán. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền. C. Làm tài xế xe ôm công nghệ. D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt. Câu 12: Để quản lí tiền có hiệu quả, cần A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền. B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà. C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp. D.đòi mẹ mua những thứ mình thích. Câu 13: Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo đức. C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật. Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội? A. Ảnh hưởng tiêu cực về sức khỏe. B. Suy giảm kinh tế bản thân và gia đình. C. Cản trở sự phát triển của đất nước. D. Góp phần ổn định trật tự an ninh xã hội. Câu 15: Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS? A. Cờ bạc. B. Ma túy và mại dâm. C. Rượu chè. D. Thuốc lá. Phần II. Tự luận (5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Em hãy nêu ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….. Câu 2 (1điểm):Em hãy kể tên một số tệ nạn xã hội phổ biến mà em biết? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Câu 3 (1điểm): Dịp tết, A được a trai dẫn qua nhà một người bạn chơi.Khi đến nơi A thấy một số người đang đánh bài ăn tiền.Anh trai A không mang tiền nên ngỏ ý muốn mượn tiền mừng tuổi của A để chơi cùng mọi người. Anh còn hứa sẽ cho A tất cả số tiền thắng được.Nếu là A, em sẽ làm gì? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….. Câu 4: (2 điểm): Em hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… PHÒNG GDĐT TP TAM KỲ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Môn: GDCD Lớp:7 NH: 2022-2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề B Câu 1: Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Bộ luật hình sự năm 2015. B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015. C. Bộ luật lao động năm 2020. D. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Câu 2: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Ông K đánh con vì trốn học đi chơi. B. Cô A phê bình P vì đi học muộn. C.T đe dọa đánh M vì không cho chép bài. D. A nhắc nhở Q không nói chuyện. Câu 3: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Tâm sự khi bạn cùng lớp có chuyện buồn. B. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp. C. Gây gổ với các bạn cùng lớp. D. Xúc phạm danh dự của bạn học. Câu 4: Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là A. đánh đập. B. quan tâm. C. sẻ chia. D. cảm thông. Câu 5: Nhận định nào dưới đây không đúng về bạo lực học đường? A. Bạo lực học đường là vấn đề nan giải, gây những tác hại về nhiều mặt. B. Đánh đập, ngược đãi, chê bai, … là những biểu hiện của bạo lực học đường. C. Nguyên nhân chủ quan gây bạo lực học đường là do thiếu sự quan tâm từ gia đình. D. Khi gặp bạo lực học đường chúng ta cần bình tĩnh, kiểm soát cảm xúc tiêu cực. Câu 6: Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP “...…….. là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập” A. Bạo lực gia đình. B. Bạo hành trẻ em. C. Bạo lực học đường. D. Ngược đãi trẻ em. Câu 7: Bạo lực học đường là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong A. cơ sở giáo dục. B. gia đình. C. cơ sở y tế. D. công sở. Câu 8: Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Kết bạn với những người bạn tốt. B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường. C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực. D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè. Câu 9: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không làm gì cả không phải việc của mình. B. Quay clip rồi tung lên facebook. C. Cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. D. Báo cho những người lớn đáng tin cậy. Câu 10: Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS? A. Cờ bạc. B. Ma túy và mại dâm. C. Rượu chè. D. Thuốc lá. Câu 11: Để quản lí tiền có hiệu quả, cần
- A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền. B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà. C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp. D. đòi mẹ mua những thứ mình thích. Câu 12: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây? A. Thu gom phế liệu. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền. C. Làm tài xế xe ôm công nghệ. D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt. Câu 13: Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo đức. C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật. Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội? A. Ảnh hưởng tiêu cực về sức khỏe. B. Suy giảm kinh tế bản thân và gia đình. C. Cản trở sự phát triển của đất nước. D. Góp phần ổn định trật tự an ninh xã hội. Câu 15: T là nữ sinh lớp 7A, bạn là học sinh ngoan ngoãn, xinh xắn và học giỏi. Khi tham gia hoạt động ngoại khóa, T bị K (một bạn nam lớp 9C) trêu ghẹo và có những hành vi đụng chạm vào cơ thể. Sự việc khiến T vô cùng xấu hổ và sợ hãi. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường? A. Bạn T. B. Bạn K. C. T và K. D. Không có học sinh nào. Phần II. Tự luận (5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Em hãy nêu ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Câu 2 (1điểm):Em hãy kể tên một số tệ nạn xã hội phổ biến mà em biết? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. Câu 3 (1điểm): Dịp tết, A được anh trai dẫn qua nhà một người bạn chơi. Khi đến nơi A thấy một số người đang đánh bài ăn tiền. Anh trai A không mang tiền nên ngỏ ý muốn mượn tiền mừng tuổi của A để chơi cùng mọi người. Anh còn hứa sẽ cho A tất cả số tiền thắng được. Nếu là A, em sẽ làm gì? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 4: (2 điểm): Em hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: GDCD - LỚP 7. Đề A I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C A A A C C A A D A A A A D B Đ/án II. TỰ LUẬN: (5 điểm): Câu Đáp án Điểm 1 -Rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí, tiết kiệm, biết cách kiếm tiền phù hợp với khả năng của 0,5 mình. 0,5 -Tạo dựng cuộc sống ổn định, tự chủ và không ngừng phát triển 2 HS kể đúng ít nhất 2 tệ nạn xã hội phổ biến (mỗi ý đúng được 0,5 điểm) như ma tuý, cờ bạc, 1,0 mê tín dị đoạn, nghiện bia rượu, … 3 HS có thể trả lời bằng ý của mình, song cần đảm bảo các nội dung sau: -A từ chối cho anh trai mượn tiền, đồng thời kiếm cớ đòi anh rời đi. -Nhẹ nhàng giải thích cho anh hiểu việc đánh bài ăn tiền là trái qui định PL, khuyên anh 0,5 không tham gia. 0,5 4 -Nguyên nhân: Thiếu kiến thức, thiếu kỹ năng sống, lười lao động, ham chơi, thích hưởng 1,0 thụ, ảnh hưởng của môi trường gia đình, xã hội tiêu cực -Hậu quả: Gây ra hậu quả tiêu cực về sức khoẻ, tâm lý, tính mạng, kinh tế của bản thân và gia đình, gây rối loạn trật tự xã hội, cản trở sự phát triển đất nước. 1,0 Đề B I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A C A A C C A A D B A A A D B Đ/án II. TỰ LUẬN: (5 điểm): Câu Đáp án Điểm 1 -Rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí,tiết kiệm,biết cách kiếm tiền phù hợp với khả năng của 0,5 mình. 0,5 -Tạo dựng cuộc sống ổn định, tự chủ và không ngừng phát triển 2 HS kể đúng ít nhất 2 tệ nạn xã hội phổ biến (mỗi ý đúng được 0,5 điểm)như ma tuý,cờ bạc, 1,0 mê tín dị đoạn, nghiện bia rượu,… 3 HS có thể trả lời bằng ý của mình,song cần đảm bảo các nội dung sau: -A từ chối cho anh trai mượn tiền, đồng thời kiếm cớ đòi anh rời đi.
- -Nhẹ nhàng giải thích cho anh hiểu việc đánh bài ăn tiền là trái qui định PL, khuyên anh 0,5 không tham gia. 0,5 4 -Nguyên nhân: Thiếu kiến thức, thiếu kỹ năng sống, lười lao động, ham chơi, thích hưởng 1,0 thụ, ảnh hưởng của môi trường gia đình, xã hội tiêu cực -Hậu quả: Gây ra hậu quả tiêu cực về sức khoẻ, tâm lý, tính mạng, kinh tế của bản thân và gia đình, gây rối loạn trật tự xã hội, cản trở sự phát triển đất nước. 1,0 ---Hết---
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn