intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, TP Tam Kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, TP Tam Kỳ’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, TP Tam Kỳ

  1. TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD – Lớp 7 MA TRẬN ĐỀ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 4 câu = 5,0 điểm Mức độ đánh giá Tổng Mạch Nội Tổng nội dung/Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu điểm dung đề/Bài TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Phòng, chống bạo Kĩ năng 4câu 3 câu 3 câu sống lực 1,32điểm 1điểm 1 điểm học đường 2. Quản lí 1 câu 2 câu Kinh tế tiền 1 điểm 0,66điểm Giáo dục 3.Phòng 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu pháp chống tệ 0,66 điểm 1 điểm 2 điểm 0,33điểm 1 điểm luật nạn xã hội Tổng số 6 câu 2 câu 1 câu 6 câu 1 câu 3 câu 15 4 câu Tỉ lệ % 20% 20% 10% / 20% 20% / 10% 50 50 100 Tỉ lệ 40 30 20 10 50 50 100 chung
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD 7 NĂM HỌC 2022-2023 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) TT Mạch Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức nội dung/chủ Vận dụng Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung đề/bài cao 1 Kĩ Nhận biết: 4câu 3 câu 3 câu năng - Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường. sống - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. 1. Phòng, Thông hiểu: chống bạo - Trình bày được các cách ứng phó khi bị bạo lực lực học đường. học đường Vận dụng: - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường 2 Kinh tế Nhận biết:Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền 1câu 2câu hiệu quả. 2. Quản lí tiền Vận dụng: -Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân.
  3. 3 Giáo Nhận biết: 2câu 1 câu 1 câu 1 câu dục - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ pháp nạn xã hội phổ biến. luật Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã 3.Phòng hội. chống tệ nạn - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối xã hội với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng:. - Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội.. Vận dụng cao:Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Tổng 6 câu TN 3câu TN 5 câu TN 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tie lệ chung 100%
  4. Trường THCS Nguyễn Huệ Kiểm tra học kỳ II Điểm Họ và tên:…………………………. Năm học 2022-2023 Lớp:.................................................. Môn KT: GD Công Dân 7 Ngày KT: ....../....../2023 Thời gian làm bài:45 phút Đề A Câu 1: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Ông K đánh con vì trốn học đi chơi.B. Cô A phê bình P vì đi học muộn. C.T đe dọa đánh M vì không cho chép bài. D. A nhắc nhở Q không nói chuyện. Câu 2: Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Bộ luật hình sự năm 2015. B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015. C. Bộ luật lao động năm 2020. D. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Câu 3: Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là A. đánh đập. B. quan tâm. C. sẻ chia. D. cảm thông. Câu 4: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Tâm sự khi bạn có chuyện buồn. B. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp. C. Gây gổ với các bạn cùng lớp. D. Xúc phạm danh dự của bạn học. Câu 5: Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP “...…….. là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập” A. Bạo lực gia đình. B. Bạo hành trẻ em. C. Bạo lực học đường. D. Ngược đãi trẻ em. Câu 6: Nhận định nào dưới đây không đúng về bạo lực học đường? A. Bạo lực học đường là vấn đề nan giải, gây những tác hại về nhiều mặt. B. Đánh đập, ngược đãi, chê bai,… là những biểu hiện của bạo lực học đường. C. Nguyên nhân chủ quan gây bạo lực học đường là do thiếu sự quan tâm từ gia đình. D. Khi gặp bạo lực học đường chúng ta cần bình tĩnh, kiểm soát cảm xúc tiêu cực. Câu 7: Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Kết bạn với những người bạn tốt.B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường. C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè. Câu 8: Bạo lực học đường là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong A. cơ sở giáo dục. B. gia đình. C. cơ sở y tế. D. công sở. Câu 9: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không làm gì cả không phải việc của mình B. Quay clip rồi tung lên fakebook. C. Cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. D. Báo cho những người lớn đáng tin cậy. Câu 10: T là nữ sinh lớp 7A, bạn nổi tiếng ngoan ngoẵn, xinh xắn và học giỏi. Khi tham gia hoạt động ngoại khóa, T bị K (một bạn nam lớp 9C) trêu ghẹo và có những hành vi đụng chạm vào cơ thể. Sự việc khiến T vô cùng xấu hổ và sợ hãi. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?
  5. A. Bạn T. B. Bạn K. C. T và K. D. Không có học sinh nào. Câu 11: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây? A. Thu gom phế liệu để bán. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền. C. Làm tài xế xe ôm công nghệ. D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt. Câu 12: Để quản lí tiền có hiệu quả, cần A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền. B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà. C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp. D.đòi mẹ mua những thứ mình thích. Câu 13: Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. tệ nạn xã hội.B. vi phạm đạo đức.C. vi phạm quy chế.D. vi phạm pháp luật. Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội? A.Ảnh hưởng tiêu cực về sức khỏe.B. Suy giảm kinh tế bản thân và gia đình. C. Cản trở sự phát triển của đất nước.D. Góp phần ổn định trật tự an ninh xã hội. Câu 15: Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS? A. Cờ bạc. B. Ma túy và mại dâm. C. Rượu chè. D. Thuốc lá. Phần II. Tự luận (5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Em hãy nêu ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 2 (1điểm):Em hãy kể tên một số tệ nạn xã hội phổ biến mà em biết? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Câu 3 (1điểm): Dịp tết, A được a trai dẫn qua nhà một người bạn chơi.Khi đến nơi A thấy một số người đang đánh bài ăn tiền.Anh trai A không mang tiền nên ngỏ ý muốn mượn tiền mừng tuổi của A để chơi cùng mọi người. Anh còn hứa sẽ cho A tất cả số tiền thắng được.Nếu là A, em sẽ làm gì? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Câu 4: (2 điểm): Em hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
  6. Trường THCS Nguyễn Huệ Kiểm tra học kỳ II Điểm Họ và tên:…………………………. Năm học 2022-2023 Lớp:.................................................. Môn KT: GD Công Dân 7 Ngày KT: ....../....../2023 Thời gian làm bài:45 phút Đề B Câu 1: Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Bộ luật hình sự năm 2015.B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015. C. Bộ luật lao động năm 2020.D. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Câu 2: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Ông K đánh con vì trốn học đi chơi.B. Cô A phê bình P vì đi học muộn. C.T đe dọa đánh M vì không cho chép bài. D. A nhắc nhở Q không nói chuyện. Câu 3: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Tâm sự khi bạn cùng lớp có chuyện buồn.B. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp. C. Gây gổ với các bạn cùng lớp. D. Xúc phạm danh dự của bạn học. Câu 4: Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là A. đánh đập. B. quan tâm. C. sẻ chia. D. cảm thông. Câu 5: Nhận định nào dưới đây không đúng về bạo lực học đường? A. Bạo lực học đường là vấn đề nan giải, gây những tác hại về nhiều mặt. B. Đánh đập, ngược đãi, chê bai,… là những biểu hiện của bạo lực học đường. C. Nguyên nhân chủ quan gây bạo lực học đường là do thiếu sự quan tâm từ gia đình. D. Khi gặp bạo lực học đường chúng ta cần bình tĩnh, kiểm soát cảm xúc tiêu cực. Câu 6: Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP “...…….. là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập” A. Bạo lực gia đình. B. Bạo hành trẻ em. C. Bạo lực học đường. D. Ngược đãi trẻ em. Câu 7: Bạo lực học đường là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong A. cơ sở giáo dục. B. gia đình. C. cơ sở y tế. D. công sở. Câu 8: Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Kết bạn với những người bạn tốt.B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường. C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè. Câu 9: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không làm gì cả không phải việc của mìnhB. Quay clip rồi tung lên fakebook. C. Cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. D. Báo cho những người lớn đáng tin cậy. Câu 10: Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS? A. Cờ bạc. B. Ma túy và mại dâm. C. Rượu chè. D. Thuốc lá. Câu 11: Để quản lí tiền có hiệu quả, cần
  7. A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền.B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà. C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp.D.đòi mẹ mua những thứ mình thích. Câu 12: Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây? A. Thu gom phế liệu.B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền. C. Làm tài xế xe ôm công nghệ. D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt. Câu 13: Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. tệ nạn xã hội.B. vi phạm đạo đức.C. vi phạm quy chế.D. vi phạm pháp luật. Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội? A.Ảnh hưởng tiêu cực về sức khỏe.B. Suy giảm kinh tế bản thân và gia đình. C. Cản trở sự phát triển của đất nước.D. Góp phần ổn định trật tự an ninh xã hội. Câu 15: T là nữ sinh lớp 7A, bạn nổi tiếng ngoan ngoẵn, xinh xắn và học giỏi. Khi tham gia hoạt động ngoại khóa, T bị K (một bạn nam lớp 9C) trêu ghẹo và có những hành vi đụng chạm vào cơ thể. Sự việc khiến T vô cùng xấu hổ và sợ hãi. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường? A. Bạn T. B. Bạn K. C. T và K. D. Không có học sinh nào. Phần II. Tự luận (5 điểm): Câu 1 (1 điểm): Em hãy nêu ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 2 (1điểm):Em hãy kể tên một số tệ nạn xã hội phổ biến mà em biết? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Câu 3 (1điểm): Dịp tết, A được a trai dẫn qua nhà một người bạn chơi.Khi đến nơi A thấy một số người đang đánh bài ăn tiền.Anh trai A không mang tiền nên ngỏ ý muốn mượn tiền mừng tuổi của A để chơi cùng mọi người. Anh còn hứa sẽ cho A tất cả số tiền thắng được.Nếu là A, em sẽ làm gì? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Câu 4: (2 điểm): Em hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HK II - NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: GDCD - LỚP 7. Đề A I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C A A A C C A A D A A A A D B Đ/án II. TỰ LUẬN: (5 điểm): Câu Đáp án Điểm 1 -Rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí,tiết kiệm,biết cách kiếm tiền 0,5 phù hợp với khả năng của mình. -Tạo dựng cuộc sống ổn định, tự chủ và không ngừng phát triển 0,5 2 HS kể đúng ít nhất 2 tệ nạn xã hội phổ biến (mỗi ý đúng được 0,5 1,0 điểm)như ma tuý,cờ bạc, mê tín dị đoạn, nghiện bia rượu,… 3 HS có thể trả lời bằng ý của mình,song cần đảm bảo các nội dung sau: -A từ chối cho a trai mượn tiền, đồng thời kiếm cớ đòi anh rời đi. 0,5 -Nhẹ nhàng giải thích cho a hiểu việc đánh bài ăn tiền là trái qui 0,5 định PL,khuyên a không tham gia. 4 -Nguyên nhân:Thiếu kiến thức, thiếu kỹ năng sống, lười lao 1,0 động,ham chơi,thích hưởng thụ,ảnh hưởng của môi trường gia đình, xã hội tiêu cực -Hậu quả:Gây ra hậu quả tiêu cực về sức khoẻ, tâm lý,tính mạng, 1,0 kinh tế của bản thân và gia đình,gây rối loạn trật tự xã hội,cản trở sự phát triển đát nước. Đề B I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
  9. A C A A C C A A D B A A A D B Đ/án II. TỰ LUẬN: (5 điểm): Câu Đáp án Điểm 1 -Rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí,tiết kiệm,biết cách kiếm tiền 0,5 phù hợp với khả năng của mình. -Tạo dựng cuộc sống ổn định, tự chủ và không ngừng phát triển 0,5 2 HS kể đúng ít nhất 2 tệ nạn xã hội phổ biến (mỗi ý đúng được 0,5 1,0 điểm)như ma tuý,cờ bạc, mê tín dị đoạn, nghiện bia rượu,… 3 HS có thể trả lời bằng ý của mình,song cần đảm bảo các nội dung sau: -A từ chối cho a trai mượn tiền, đồng thời kiếm cớ đòi anh rời đi. 0,5 -Nhẹ nhàng giải thích cho a hiểu việc đánh bài ăn tiền là trái qui 0,5 định PL,khuyên a không tham gia. 4 -Nguyên nhân:Thiếu kiến thức, thiếu kỹ năng sống, lười lao 1,0 động,ham chơi,thích hưởng thụ,ảnh hưởng của môi trường gia đình, xã hội tiêu cực -Hậu quả:Gây ra hậu quả tiêu cực về sức khoẻ, tâm lý,tính mạng, 1,0 kinh tế của bản thân và gia đình,gây rối loạn trật tự xã hội,cản trở sự phát triển đát nước. ---Hết---
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2