intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh

  1. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Môn Giáo dục công dân 7 Mức độ Tổng Chủ đề nhận thức Vận TT Nhậ Thô Vận Mạch nội dung dụn Số n ng dụn Tổng điểm g câu biết hiểu g cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Phò ng chố Giá ng o bạo 2 2 dục 0.5 lực Câu Câu KN học S đườ ng Giá o Quả 1 1 2 dục n lí 0.25 Câu Câu kin tiền. h tế 3 Giá Ngu o yên dục nhâ phá n, p hậu luật quả 4 1 4 1 4.0 của Câu Câu Câu Câu tệ nạn xã hội Phò 5 1 1 5 2 5.25 ng Câu Câu Câu Câu Câu chố ng tệ nạn xã hội
  2. Tổn 12 1 1 1 12 3 10 g Tỉ 30 30 30 10 30 70 lệ% Tỉ lệ chung 60 40 100 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GDCD 7 Số câu hỏi theo Mức độ mức độ nhận thức Mạch nội TT Chủ đề nhận Thông Vận dụng dung Nhận biết Vận dụng thức hiểu cao 1 Giáo dục Phòng Nhận biết 2 TN KNS chống bạo : lực học - Nêu đường được các biểu hiện của bạo lực học đường. - Nê u đư ợc mộ t số qu y
  3. địn hc ơb ản của phá pl uật liê nq uan đến phò ng, chố ng bạo lực họ c đư ờn g. Nhận biết: 1 TN - Nêu Giáo dục Quản lí được ý 2 kinh tế tiền. nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. 3 Giáo dục Nguyên Nhận biết: 4 TN 1 TL 1 TL pháp luật nhân, hậu - Nêu quả của tệ được khái nạn xã hội niệm tệ 5 TN nạn xã hội Phòng và các chống tệ loại tệ nạn nạn xã hội xã hội phổ biến. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
  4. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động phòng, Tổng 12TN 1TL 1TL 1 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40%
  5. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH Năm học 2022-2023 Họ, tên học sinh :……………………... Môn : GDCD - Lớp 7 Lớp :…………. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 1: Điểm toàn bài Điểm tự luận Điểm trắc nghiệm Lời phê PHẦN I - TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm – 15 phút) * Hãy chọn một chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng trong các câu sau để điền vào khung bài làm bên dưới: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 1. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Tâm sự, chia sẻ khi bạn cùng lớp có chuyện buồn. B. Tẩy chay, xa lánh bạn cùng lớp. C. Gây gổ, đánh nhau với các bạn cùng lớp. D. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn học. Câu 2. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Ông K đánh con vì trốn học để đi chơi game. B. Cô giáo phê bình P vì thường xuyên đi học muộn. C. Bạn T đe dọa sẽ đánh bạn M vì không cho mình chép bài. D. Bạn A nhắc nhở bạn Q không nên nói chuyện trong giờ học. Câu 3. Một trong những nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là: A. chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên. B. chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu. C. tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu. D. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu. Câu 4. Có nhiều loại tệ nạn trong xã hội, nhưng phổ biến nhất là A. ma tuý, cờ bạc, mại dâm và mê tín dị đoan. B. buôn bán chất cháy nổ, động vật quý hiếm. C. bạo lực gia đình, buôn bán gỗ trái phép. D. bạo lực học đường, bạo lực gia đình. Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là hậu quả của tệ nạn xã hội? A. Gây khủng hoảng kinh tế toàn cầu. B. Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội. C. Tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khoẻ.
  6. D. Tổn hại nghiêm trọng về mặt tinh thần. Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội? A. Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội. B. Nam giới sẽ dính vào tệ nạn xã hội nhiều hơn nữ giới. C. Không phải tệ nạn xã hội nào cũng vi phạm pháp luật. D. Chỉ những người nghèo mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội. Câu 7. Tệ nạn xã hội không bắt nguồn từ nguyên nhân nào sau đây? A. Mặt trái của nền kinh tế thị trường. B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. C. Sự thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ. D. Sự quan tâm, chăm sóc của bố mẹ. Câu 8. Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất? A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động. B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú. C. Tạo công ăn việc làm. D. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm . Câu 9. Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào sau đây? A. Khuyến khích các trẻ em tham gia vào các hoạt động vui chơi, lành mạnh. B. Lôi kéo trẻ em đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích. C. Tích cực tuyên truyền những tác hại của ma túy. D. Triệt phá cây thuốc phiện. Câu 10. Nhận định nào dưới đây đúng nhất khi bàn về tệ nạn xã hội ? A. Tệ nạn nào cũng gây hậu quả xấu cho xã hội. B. Có tệ nạn chỉ ảnh hưởng xấu cho cá nhân, nhưng không gây hậu quả xấu cho xã hội. C. Có tệ nạn chỉ gây hậu quả xấu cho xã hội, nhưng lại không gây ảnh hưởng xấu cho cá nhân. D. Có tệ nạn gây ảnh hưởng xấu cho gia đình, nhưng không ảnh hưởng gì đến cá nhân. Câu 11. Em sẽ làm gì nếu biết về một hành vi có liên quan đến tệ nạn xã hội ở khu dân cư, ở trường hoặc ở lớp ? A. Làm ngơ, coi như không biết. B. Tham gia cùng những hoạt động đó. C. Phản ánh cho bố mẹ, thầy cô giáo hoặc báo cho công an địa phương. D. Bao che, không tố giác những hành vi đó. Câu 12. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây? A. Tuyệt đối không giao lưu, tiếp xúc với người nghiện ma tuý vì sẽ bị lây nghiện và mang tiếng xấu. B. Thấy người buôn bán ma tuý thì nên lờ đi coi như không biết. C. Không mang hộ đồ vật của người khác khi không biết rõ đó là gì cho dù được trả nhiều tiền. D. Nên dùng thử ma tuý một lần để biết cảm giác rồi tránh. --- Hết phần trắc nghiệm---
  7. PHẦN II. TỰ LUẬN - GDCD 7 - MĐ 1: ( 7.0 điểm- 30 phút) Câu 1. (3.0 điểm): Em hãy giải thích nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Học sinh cần làm gì để phòng, chống tệ nạn xã hội? Câu 2. (3.0 điểm). T và H mới 14 tuổi nhưng đã vướng vào cờ bạc, ma túy và thường sang nhà K tụ tập. Một lần, công an đã bắt quả tang T, H và hai đối tượng khác đang sử dụng ma túy tại nhà K. Cả năm người bị lập biên bản, dẫn giải về trụ sở công an cùng với tang vật. Một số ngươi cho rằng: “K mới là chủ mưu, đáng bị pháp luật trừng trị. T và H là trẻ em, chúng vô tội.” a/ Em có đồng tình với ý kiến cho rằng K là chủ mưu, còn T và H là vô tội không? Vì sao? b/ Em sẽ làm gì nếu biết bạn của mình sử dụng ma túy? Câu 3. (1.0 điểm). Một người bạn thân của em gần đây có biểu hiện học hành sa sút, thường xuyên bỏ học đi chơi. Khi tìm hiểu, em biết rằng bạn đã bị một nhóm bạn xấu rủ rê chơi cờ bạc và hút ma tuý. Trong tình huống này, em sẽ làm gì để giúp bạn thân của mình? --- Hết --- PHẦN II. TỰ LUẬN - GDCD 7 - MĐ 1: ( 7.0 điểm- 30 phút) Câu 1. (3.0 điểm): Em hãy giải thích nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Học sinh cần làm gì để phòng, chống tệ nạn xã hội? Câu 2. (3.0 điểm). T và H mới 14 tuổi nhưng đã vướng vào cờ bạc, ma túy và thường sang nhà K tụ tập. Một lần, công an đã bắt quả tang T, H và hai đối tượng khác đang sử dụng ma túy tại nhà K. Cả năm người bị lập biên bản, dẫn giải về trụ sở công an cùng với tang vật. Một số ngươi cho rằng: “K mới là chủ mưu, đáng bị pháp luật trừng trị. T và H là trẻ em, chúng vô tội.” a/ Em có đồng tình với ý kiến cho rằng K là chủ mưu, còn T và H là vô tội không? Vì sao? b/ Em sẽ làm gì nếu biết bạn của mình sử dụng ma túy? Câu 3. (1.0 điểm). Một người bạn thân của em gần đây có biểu hiện học hành sa sút, thường xuyên bỏ học đi chơi. Khi tìm hiểu, em biết rằng bạn đã bị một nhóm bạn xấu
  8. rủ rê chơi cờ bạc và hút ma tuý. Trong tình huống này, em sẽ làm gì để giúp bạn thân của mình? --- Hết --- PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GDCD- LỚP 7 Năm học 2022- 2023 MÃ ĐỀ 1 I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 3.0 điểm (Mỗi câu 0.25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Kết A C D A A A D C B A C C quả II - PHẦN TỰ LUẬN : 7.0 điểm Câu Nội dung Điểm 1 * Nguyên nhân của tệ nạn xã hội 3đ - Nguyên nhân khách quan: 0.5 + Môi trường sống không lành mạnh. + Do sự nuông chiều quá mức và buông lỏng con cái của cha mẹ. - Nguyên nhân chủ quan: tò mò, lười biếng, ham chơi, đua đòi, thiếu hiểu 0.5 biết và thiếu tự chủ.... * Hậu quả của tệ nạn xã hội: - Đối với bản thân: ảnh hưởng đến sức khỏe, làm tha hóa về nhân cách, rối 0.5 loạn về hành vi, rơi vào lối sống buông thả, dễ vi phạm pháp luật,... - Đối với gia đình: Cạn kiệt tài chính, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình,... 0.5 - Đối với xã hội: Làm suy thoái giống nòi; rối loạn trật tự; ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội,... 0.5 * HS đưa ra việc làm của bản thân: - Tiếp thu, trang bị dầy đủ những kiến thức, thông tin về các tệ nạn xã hội. - Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội tới gia đình, bạn bè xung quanh. 0.5 a/ Em không đồng tình với ý kiến cho rằng K là chủ mưu, còn T và H là vô tội 1.5 vì tất cả các hành vi cờ bạc, ma túy đều là hành vi vi phạm pháp luật. Trẻ em 2 khi vướng phải các tệ nạn xã hội cũng bị xử phạt theo quy định của pháp luật. 3đ b/ Nếu bạn của em sử dụng ma túy em sẽ khuyên bạn nên bỏ ngay ma túy, giải 1.5 thích tác hại của ma túy và báo ngay cho gia đình bạn để có hướng can thiệp kịp thời 3 + Khuyên bạn không nên chơi cùng nhóm bạn kia và chấm dứt hành vi chơi cờ 1đ bạc, hút ma túy, vì đó là những hành vi vi phạm pháp luật, gây nhiều hậu quả 0.5
  9. đến sức khỏe của bản thân, gia đình và xã hội. + Bí mật thông báo tình hình tới bố mẹ của bạn và những người lớn đáng tin 0.5 cậy khác để phối hợp cùng họ giúp đỡ bạn vượt qua khó khăn, tránh xa tệ nạn. Hết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2