Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My
lượt xem 2
download
Mời các bạn cùng tham khảo "ĐĐề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My
- UBND HUYỆN NAM TRÀ MY MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC: 2023 – 2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - KHỐI 7 Mức độ TT nhận Tổng Mạch thức nội Chủ đề Vận Nhận Thông Vận dung dụng Tỉ lệ biết hiểu dụng cao Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo Phòng, dục kĩ chống 1 năng bạo lực 3 3 1,0 sống. học đường. 2 Giáo Quản dục lí tiền. 3 3 6 2,0 kinh tế. 3 Giáo Phòng 3 1 3,0 dục chống 3 1 pháp tệ nạn luật. xã hội. 4 Giáo Quyền 3 2 4,0 dục và pháp nghĩa luật. vụ của công 3 1 1 dân trong gia đình. Tổng 12 3 1 1 1 15 3 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 50% 50% 10
- Tỉ lệ 70% 30% 100% chung BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 7 Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Mạch nội dung Nội dung giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Giáo dục kĩ Phòng, chống Nhận biết : năng sống bạo lực học - Nêu được các 3 TN đường. biểu hiện của bạo lực học đường. - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. - Trình bày được
- các cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường. Vận dụng cao: Sống tự chủ, không để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. 2 Giáo dục kinh Quản lí tiền Nhận biết: 3 TN 3TN tế - Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. Thông hiểu Trình bày được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả. Vận dụng: Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá
- nhân. - Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân. - Bước đầu biết tạo nguồn thu nhập của cá nhân. 3 Giáo dục pháp Phòng, chống Nhận biết: 3 TN 1TL luật. tệ nạn xã hội. - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng: - Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. - Phê phán, đấu
- tranh với các tệ nạn xã hội. - Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. Vận dụng cao: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 4 Giáo dục pháp Quyền và Nhận biết: 3TN 1TL 1TL luật. nghĩa vụ của - Nhận biết việc công dân làm thể hiện trong gia quyền và nghĩa đình. vụ của con cái đối với cha mẹ. - Nắm được vai trò của gia đình Thông hiểu: - Xác định được nội dung câu tục ngữ không nói lên mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. - Xác định được cách giáo dục con cái phù hợp với gia đình. Vận dụng: - Chọn cách ứng
- xử phù hợp về nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà. - Đánh giá được việc làm vi phạm pháp luật về Quyền trẻ em và giải thích. Vận dụng cao: - Đưa ra cách ứng xử (giải quyết) của bản thân về tình huống vi phạm pháp luật về Quyền trẻ em. Số câu/ loại câu 12 TN 3 TN - 1TL 1 TL Tỉ lệ % 40% 30% 10%
- UBND HUYỆN NAM TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC: 2023 – 2024 TRƯỜNG PTDTBT – THCS TRÀ DON Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – KHỐI 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:.....................................SBD:................... Lớp ………............................... (Đề gồm 02 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm). Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A thì ghi Câu 1.A) Câu 1. Hành vi nào sau đây là hành vi bạo lực học đường? A. T và D đi qua nhà ông H và bắt trộm gà của nhà ông H. B. Trong giờ ra chơi ở trường, K lấy kính của L và giẫm nát kính của bạn ấy. C. T lấy bút của H dùng khi chưa hỏi ý kiến của H. D. A trong giờ kiểm tra lén nhìn bài của B. Câu 2. Việc phòng chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào sau đây? A. Bộ luật hình sự năm 2015. B. Bộ luật gia đình. C. Luật tài nguyên môi trường. D. Luật lao động. Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra bạo lực học đường? A. Sự phát triển của tâm lí lứa tuổi. B. Cha mẹ quan tâm sâu sát đến con cái. C. Học sinh thiếu sự giáo dục của gia đình. D. Học sinh bị tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực. Câu 4. Biểu hiện nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm? A. Phung phí sức khỏe, tiền bạc, thời gian. B. Mua sắm vật dụng đắt tiền chưa thật cần thiết. C. Hạn chế sử dụng tiền quá mức. D. Sử dụng tiền làm ra một cách hợp lí. Câu 5. Câu “Cơm thừa, gạo thiếu” nói đến vấn đề gì sau đây? A. Lãng phí, thừa thải. B. Cần cù, siêng năng. C. Trung thực, thẳng thắn. D. Tiết kiệm. Câu 6. Quản lí tiền bạc hiệu quả sẽ giúp chúng ta A. tăng thu nhập hàng tháng. B. nâng cao đời sống vật chất. C. chủ động chi tiêu hợp lí. D. nâng cao đời sống tinh thần. Câu 7. Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây? A. Thu gom phế liệu. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền. C. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền ăn vặt. D. Nhịn ăn sáng để dành tiền. Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Chi tiêu hợp lí. B. Tiết kiệm thường xuyên. C. Tăng nguồn thu nhập. D. Mua nhiều đồ xa xỉ. Câu 9. Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức A. trách nhiệm. B. tự lập. C. thông cảm. D. chia sẻ.
- Câu 10. Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo đức. C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật. Câu 11. Lựa chọn nào sau đây không phải là tác hại của tệ nạn ma túy? A. Làm rối loạn trật tự xã hội. B. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội. C. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. D. Là một nguyên nhân lây truyền HIV- AIDS. Câu 12. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội thì sẽ bị xử lý theo A. quy ước của làng xã. B. quy định của pháp luật. C. cảm tính của chính quyền. D. quy định của địa phương. Câu 13. Hành động thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ? A. Không giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà. B. Làm theo lời cha mẹ bất kể đúng hay sai. C. Chỉ chăm sóc khi cha mẹ già yếu. D. Kính trọng, yêu thương cha mẹ. Câu 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình được thể hiện rõ nhất trong văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Luật trẻ em. B. Luật lao động. C. Luật tố tụng hình sự. D. Luật hôn nhân gia đình. Câu 15. Bà bị ốm, bố mẹ bận việc nên dặn C ở nhà chăm sóc bà. Nhưng C đã hẹn với K cùng đi xem phim. Nếu là C, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Từ chối lời đề nghị của bố mẹ để đi xem phim cùng bạn. B. Vẫn ở nhà như lời bố mẹ yêu cầu nhưng không chăm bà. C. Ở nhà chăm sóc bà và hẹn K đi chơi vào dịp khác. D. Nói dối bố mẹ là có buổi học không thể nghỉ để đi chơi với K. II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm). Câu 1. Bản thân em đã có những biện pháp gì để giúp mình không sa vào tệ nạn xã hội? Câu 2. Hãy kể lại những việc làm thể hiện sự quan tâm lẫn nhau giữa các thành viên trong gia đình em. Câu 3. Cho tình huống sau: Bạn Khoa học lớp 7 tại một trường Nội trú của Huyện, dưới Khoa còn có 02 em nhỏ tuổi. Vì bận làm ăn buôn bán, không có ai trông em nên bố mẹ quyết định cho Khoa nghỉ học để trông em cho bố mẹ đi làm. Khoa lại rất muốn được tiếp tục đi học. a. Em có đồng ý với quyết định của bố mẹ Khoa không? Vì sao? b. Nếu em là Khoa, em sẽ làm gì? -------------HẾT -----------
- UBND HUYỆN NAM TRÀ MY H TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON C K CU N H 2 M G D C D KH I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Mỗi đáp án đúng ghi 0,33 điểm; 3 câu trả lời đúng ghi 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 12 13 14 15 0 Đáp án B A B D A C A D A A B B D D C II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Để mình không sa vào các tệ nạn xã hội và đóng góp và phòng chống tệ nạn xã hội: - Trước hết để mình không sa vào tệ nạn xã hội, em sẽ cố gắng sống lành 0,75 mạnh, phấn đấu học tập, rèn luyện tốt, biết làm chủ bản thân để không bị sự lôi kéo, rủ rê, cám dỗ từ bạn bè và xã hội… Bên cạnh đó, em cũng cố gắng để góp một phần nhỏ công sức của mình Câu 1 trong phòng chống tệ nạn như: (2,0 điểm) + Tham gia các hoạt động về phòng chống tệ nạn xã hội: như tuyên truyền, vẽ tranh cổ động, áp phích... 0,25 + Tham gia học tập dưới hình thức ngoại khoá đố vui để học về phòng chống
- các tệ nạn xã hội do trường tổ chức; 0,25 + Không tàng trữ hoặc che dấu những người tàng trữ ma tuý 0,25 + Có thái độ kiên quyết trước những hành vi phạm tội của bạn 0,25 + Giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện tội phạm. 0,25 - Mỗi khi trời trở gió, em thường hỏi han về tình hình sức khỏe của bà. 0,5 - Trong mỗi bữa cơm, mọi người hay hỏi về ngày hôm nay của các thành 0,5 Câu 2 viên diễn ra như thế nào? (2,0 điểm) - Khi anh trai chuẩn bị chọn trường đại học, bố mẹ hỏi nguyện vọng của anh muốn thi vào trường nào và động viên anh cố gắng học tập thật tốt. 0,5 - Khi em bị ốm, mẹ nấu cháo và cho em uống thuốc. 0,5 - Lưu ý: Tùy vào câu trả lời của HS mà giáo viên linh động cho điểm nếu đảm bảo nội dung câu hỏi. a. Không đồng tình với quyết định của bố mẹ Khoa. 0,5 Câu 3 - Vì quyền học tập là một trong những quyền cơ bản của trẻ em (1,0 điểm) được pháp luật Nhà nước ta quy định. b. Nếu em là Khoa, em sẽ làm gì? - HS đưa ra được những lí do để thuyết phục bố mẹ hoặc nhờ 0,5 người thuyết phục để bố mẹ cho mình được đi học trở lại. * HSKT: Làm được các câu hỏi phần (Trắc nghiệm) - nhận biết là đạt. TM. HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ VÀ IN SAO ĐỀ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Thu Nguyễn Thanh Trường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn